Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bạc sulfadiazin”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo trang cơ bản
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 12:38, ngày 14 tháng 10 năm 2018

Bạc sulfadiazin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiSilvadene
Đồng nghĩa(4-Amino-N-2-pyrimidinylbenzenesulfonamidato-NN,01)-silver, sulfadiazine silver, silver (I) sulfadiazine, 4-amino-N-(2-pyrimidinyl)benzenesulfonamide silver salt
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682598
Danh mục cho thai kỳ
  • B (not recommended in late pregnancy)
Dược đồ sử dụngDạng bôi
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng<1% (bạc), 10% (sulfadiazine)
Liên kết protein huyết tươngHigh (silver)
Bài tiết2/3 Thận (sulfadiazine)
Các định danh
Tên IUPAC
  • Silver [(4-aminophenyl)sulfonyl](pyrimidin-2-yl)azanide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.040.743
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H9AgN4O2S
Khối lượng phân tử357.14 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy285 °C (545 °F)
SMILES
  • [Ag+].O=S(=O)([N-]c1ncccn1)c2ccc(N)cc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H9N4O2S.Ag/c11-8-2-4-9(5-3-8)17(15,16)14-10-12-6-1-7-13-10;/h1-7H,11H2;/q-1;+1 ☑Y
  • Key:UEJSSZHHYBHCEL-UHFFFAOYSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Bạc sulfadiazine, được bán dưới thương mại Silvadene cùng với một số những tên khác, là một loại kháng sinh bôi tại chỗ được sử dụng với độ dày khác nhau cho bỏng để ngăn ngừa nhiễm trùng.[1] Các bằng chứng ​thực nghiệm ​đã cho thấy rằng kháng sinh khác có hiệu quả hơn và do đó việc sử dụng chất này không còn được khuyến cáo.[2][3]

Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như ngứa và đau tại chỗ sử dụng.[4] Các tác dụng phụ khác có thể có như mật độ tế bào bạch cầu thấp, phản ứng dị ứng, đổi màu xám xanh da, ly giải tế bào hồng cầu hoặc viêm gan.[4] Nên thận trọng hơn khi sử dụng thuốc cho những trường hợp bị dị ứng với các sulfonamide khác. [4] Thuốc không nên được sử dụng ở phụ nữ có thai, những người gần đến giai đoạn chuyển dạ.[4] Chúng cũng không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới hai tháng tuổi.[4]

Bạc sulfadiazine được phát hiện vào những năm 1960. [5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[4] Ở các nước đang phát triển, chi phí bán buôn từ 0,004 đến 0,072 USD / gram.[7] Tại Hoa Kỳ, một quá trình điều trị thường có giá ít hơn 25 USD.[8][9]

Chú thích

  1. ^ Marx, John; Walls, Ron; Hockberger, Robert (2013). Rosen's Emergency Medicine - Concepts and Clinical Practice (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 814. ISBN 1455749877. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  2. ^ Wasiak, J; Cleland, H; Campbell, F; Spinks, A (28 tháng 3 năm 2013). “Dressings for superficial and partial thickness burns”. The Cochrane Database of Systematic Reviews. 3: CD002106. doi:10.1002/14651858.CD002106.pub4. PMID 23543513. It is impossible to draw firm and confident conclusions about the effectiveness of specific dressings, however silver sulphadiazine was consistently associated with poorer healing outcomes than biosynthetic, silicon-coated and silver dressings whilst hydrogel-treated burns had better healing outcomes than those treated with usual care.
  3. ^ Heyneman, A; Hoeksema, H; Vandekerckhove, D; Pirayesh, A; Monstrey, S (25 tháng 4 năm 2016). “The role of silver sulphadiazine in the conservative treatment of partial thickness burn wounds: A systematic review”. Burns : journal of the International Society for Burn Injuries. 42: 1377–1386. doi:10.1016/j.burns.2016.03.029. PMID 27126813.
  4. ^ a b c d e f “Silver Sulfadiazine”. Drugs.com. American Society of Health-System Pharmacists. 1 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  5. ^ Coran, Arnold G.; Caldamone, Anthony; Adzick, N. Scott; Krummel, Thomas M.; Laberge, Jean-Martin; Shamberger, Robert (2012). Pediatric Surgery (bằng tiếng Anh) (ấn bản 7). Elsevier Health Sciences. tr. 369. ISBN 032309161X. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  7. ^ “Silver Sulfadiazine”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ “NADAC as of 2018-10-03”. Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “Silver Sulfadiazine Prices and Silver Sulfadiazine Coupons - GoodRx”. 7 tháng 10 năm 2018.