Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Clomifene”
Tạo trang cơ bản |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 06:39, ngày 18 tháng 10 năm 2018
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Clomid, tên khác[1] |
Đồng nghĩa | Clomiphene |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng |
Nhóm thuốc | Selective estrogen receptor modulator; Progonadotropin |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | Cao (>90%) |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan (với chu kỳ gan-ruột) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 5–6 ngày[2] |
Bài tiết | nước tiểu, số ít trong mật |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.011.826 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C26H28ClNO |
Khối lượng phân tử | 405.966 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Clomifene, hay còn được gọi là clomiphene, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị vô sinh ở phụ nữ do không rụng trứng. [3]Chúng ngoài ra cũng được sử dụng ở những người có hội chứng buồng trứng đa nang.[3] Sử dụng thuốc cũng làm tăng cơ hội đẻ ra các cặp song sinh.[3] Thuốc được dùng qua đường uống một lần mỗi ngày. [3]
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau vùng chậu và cơ thẻ nóng bừng.[3] Các tác dụng phụ khác có thể có như những thay đổi về thị lực, nôn mửa, khó ngủ, ung thư buồng trứng và co giật.[3][4]Chúng không được khuyến cáo sử dụng ở những người bị bệnh gan hoặc những người đang mang thai. [4] Clomife được xếp vào nhóm thuốc điều chế thụ thể estrogen (SERM) đặc hiệu. [5] Cơ chế hoạt động của chúng là kích thích giải phóng hormone GnRH bởi vùng dưới đồi, và nhờ vậy kích thích giải phóng gonadotropin từ thùy trước tuyến yên. [4]
Clomifene đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1967.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. [6] Clomifene có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[3] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,79 đến 2,00 USD cho một đợt điều trị.[7] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn cho một đợt điều trị là khoảng 4.80 USD.[8] Việc phổ biến hormone này đã mở ra thời đại của công nghệ hỗ trợ sinh sản. [9]
Chú thích
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênBrands
- ^ Yilmaz S, Yilmaz Sezer N, Gönenç İM, İlhan SE, Yilmaz E (tháng 4 năm 2018). “Safety of clomiphene citrate: a literature review”. Cytotechnology. 70 (2): 489–495. doi:10.1007/s10616-017-0169-1. PMID 29159661.
- ^ a b c d e f g h “Clomiphene Citrate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ a b WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 385–386. ISBN 9789241547659. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Ghumman, Surveen (2015). Principles and Practice of Controlled Ovarian Stimulation in ART (bằng tiếng Anh). Springer. tr. 65. ISBN 9788132216865. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Clomifene”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “NADAC as of 2016-12-21 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Dickey, RP; Holtkamp, DE (1996). “Development, pharmacology and clinical experience with clomiphene citrate” (PDF). Human Reproduction Update. 2 (6): 483–506. doi:10.1093/humupd/2.6.483. PMID 9111183.