Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách ARN”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tác giả đầu tiên tạo trang "Danh sách ARN"
 
Biên soạn tiếp.
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập_tin:ARNm-Rasmol.gif|nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử ARN là chỉ có một chuỗi pôlynuclêôtit.]]
[[Tập_tin:ARNm-Rasmol.gif|nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử ARN là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit.]]
'''RNA''' thường viết là ARN ('''axit ribônuclêic''') là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer) mà mỗi đơn phân (monomer) được tạo thành từ một phân tử đường ribôza (C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>), một phôtphat (gốc từ H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>) liên kết với một trong 4 loại bazơ : A (adenine), G (guanine), U (uracil) hoặc C (cytosine, Sinh học phổ thông kí hiệu là X).<ref>https://www.britannica.com/science/RNA</ref> <ref>Campbell và cộng sự: "Sinh học" - NXB Giáo dục, 2010.</ref> <ref>SGK "Sinh học 12" - NXB Giáo dục, 2008</ref>
'''RNA''' thường viết là ARN ('''axit ribônuclêic''') là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer) mà mỗi đơn phân (monomer) gọi là ribônuclêôtit, được tạo thành từ một phân tử đường ribôza (C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>), một phôtphat (gốc từ H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>) liên kết với một trong 4 loại bazơ : A (adenine), G (guanine), U (uracil) hoặc C (cytosine, Sinh học phổ thông kí hiệu là X).<ref>https://www.britannica.com/science/RNA</ref> <ref name=":0">Campbell và cộng sự: "Sinh học" - NXB Giáo dục, 2010.</ref> <ref name=":1">SGK "Sinh học 12" - NXB Giáo dục, 2008</ref>


ARN đóng một vai trò quan trọng trong [[biểu hiện gen]]. Theo [[Francis Crick]] thì vai trò này là làm trung gian giữa thông tin di truyền gốc được mã hóa ở ADN với sản phẩm cuối cùng là prôtêin có chức năng sinh học.<ref>Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - NXB Giáo dục, 1998.</ref>
Đặc trưng về cấu trúc của ARN là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit (hình 1) gồm một mạch đơn có thể ở dạng tuyến tính (mạch thẳng) hoặc xoắn và có liên kết hyđrô nội bộ. ARN đóng một vai trò quan trọng trong [[biểu hiện gen]]. Theo [[Francis Crick]] thì vai trò này là làm trung gian giữa thông tin di truyền gốc được mã hóa ở ADN với sản phẩm cuối cùng là prôtêin có chức năng sinh học.<ref>Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - NXB Giáo dục, 1998.</ref>


Dưới đây là các loại ARN xếp theo ba nhóm: thường gặp, ít gặp và tổng hợp danh sách.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK21603/|tiêu đề=The Three Roles of RNA in Protein Synthesis|website=}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=https://www.news-medical.net/life-sciences/-Types-of-RNA-mRNA-rRNA-and-tRNA.aspx|tiêu đề=Susha Cheriyedath Types of RNA|website=}}</ref>
Dưới đây là các loại ARN xếp theo ba nhóm: thường gặp, ít gặp và tổng hợp danh sách.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK21603/|tiêu đề=The Three Roles of RNA in Protein Synthesis|website=}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=https://www.news-medical.net/life-sciences/-Types-of-RNA-mRNA-rRNA-and-tRNA.aspx|tiêu đề=Susha Cheriyedath Types of RNA|website=}}</ref>
Dòng 14: Dòng 14:
* Mỗi codon (bộ ba) xác định một axit amin cụ thể, mã hoá 20 loại axit amin cơ bản; ngoài ra còn codon khởi đầu dịch mã (START codon) và codon khiến quá trình dịch mã ngừng lại (STOP codon).
* Mỗi codon (bộ ba) xác định một axit amin cụ thể, mã hoá 20 loại axit amin cơ bản; ngoài ra còn codon khởi đầu dịch mã (START codon) và codon khiến quá trình dịch mã ngừng lại (STOP codon).


* Mỗi phân tử mARN ở sinh vật nhân thực có đầu 5’ được có gắn một GTP (guanosine triphosphate) giúp các nhân tố khác nhận biết trong quá trình dịch mã; còn đầu 3’ của nó được "bọc" lại nhờ đuôi pôlyA gồm nhiều adenylate nối nhau, giúp nó không bị các enzym đặc trưng phân giải khi chưa hết tuổi thọ.
* Mỗi phân tử mARN ở sinh vật nhân thực có đầu 5’ được có gắn một guanosine triphosphate (gua-nô-zin tri-phôt-phat), giúp các nhân tố khác nhận biết trong quá trình dịch mã. Còn đầu 3’ của nó được "bọc" lại nhờ đuôi pôlyA gồm nhiều adenylate (a-đê-ni-lat) nối nhau, giúp nó không bị các enzym đặc trưng phân giải.


=== ARN ribôxôm (ribosome RNA) ===
=== ARN ribôxôm (ribosome RNA) ===


* Loại này thường được viết tắt là rARN. Chúng chiếm tới 80% tổng lượng ARN trong tế bào.
* Loại này thường được viết tắt là '''rARN'''. Chúng chiếm tới 80% tổng lượng ARN trong tế bào.
* rARN phải liên kết với những loại prôtêin nhất định, thì mới tạo thành ribôxôm - một "phân xưởng" tổng hợp prôtêin bậc I.
* rARN phải liên kết với những loại prôtêin nhất định, thì mới tạo thành ribôxôm - một "phân xưởng" tổng hợp prôtêin bậc I.
* Mỗi ribôxôm gồm một tiểu đơn vị lớn gọi tắt là 50S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 30S. Khi hợp nhất vớu nhau, hai tiểu đơn vị này tạo nên ribôxôm là một cấu trúc phức tạp, di chuyển được dọc theo phân tử mARN, kết hợp với nhiều loại enzym, thực hiện việc lắp ráp các axit amin theo khuôn mẫu của bản mã phiên, từ đó tạo thành một chuỗi polypeptide đúng như gen quy định.
* Mỗi ribôxôm gồm một tiểu đơn vị lớn gọi tắt là 50S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 30S. Khi hợp nhất vớu nhau, hai tiểu đơn vị này tạo nên ribôxôm là một cấu trúc phức tạp, di chuyển được dọc theo phân tử mARN, kết hợp với nhiều loại enzym, thực hiện việc lắp ráp các axit amin theo khuôn mẫu của bản mã phiên, từ đó tạo thành một chuỗi pôlypeptit đúng như gen quy định.
=== ARN vận chuyển (transfer RNA) ===
=== ARN vận chuyển (transfer RNA) ===


* Loại này thường được viết tắt là tARN. Đây là loại phân tử có kích thước nhỏ nhất, thường chỉ gồm khoảng 70-95 ribonucleotide.
* Loại này thường được viết tắt là '''tARN'''. Đây là loại phân tử có kích thước nhỏ nhất, thường chỉ gồm khoảng 70-95 ribônuclêôtit.
* tARN có 2 chức năng trọng yếu trong quá trình dịch mã:<br>
* tARN có 2 chức năng trọng yếu trong quá trình dịch mã:


- Chức năng chính của chúng là chở các axit amin từ môi trường ngoài vào "phân xưởng" ribôxôm để tổng hợp prôtêin.<br>
- Chức năng chính của chúng là chở các axit amin từ môi trường ngoài vào "phân xưởng" riboxome để tổng hợp prôtêin.


- "Đuôi" mỗi loại tARN luôn chỉ gắn với một loại axit amin mà nó phải chở, tương ứng với bộ ba đối mã (anticodon) mà nó có. Do đó chúng có cấu trúc tương thích bắt buộc như một adapter (nhân tố tương thích), dẫn đến chúng có chức năng quan trọng là giải mã di truyền.
- "Đuôi" mỗi loại tARN luôn chỉ gắn với một loại axit amin mà nó phải chở, tương ứng với bộ ba đối mã (anticodon) mà nó có. Do đó chúng có cấu trúc tương thích bắt buộc như một adapter (nhân tố tương thích), dẫn đến chúng có chức năng quan trọng là giải mã di truyền.


* Nhờ sự phối hợp cả 2 chức năng trên, tARN vừa vận chuyển và vừa lắp ráp axit amin đúng vào vị trí mà gen quy định, từ đó tạo nên bản dịch mã là trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit.
* Nhờ sự phối hợp cả 2 chức năng trên, tARN vừa vận chuyển và vừa lắp ráp axit amin đúng vào vị trí mà gen quy định, từ đó tạo nên bản dịch mã là trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit.


== Các loại ARN khác ==
== Các loại ARN khác ==
Các ARN không có mã di truyền gồm rất nhiều dạng, dưới đây chỉ giới thiệu một số dạng đáng chú ý hơn cả.<ref>https://www.sciencedirect.com/topics/biochemistry-genetics-and-molecular-biology/small-nuclear-rna</ref>

* Các ARN nhân nhỏ (snRNA) gồm các loại ARN ở trong nhân tế bào, kích thước nhỏ chỉ khoảng 150 ribônuclêôtit, đã được chứng minh là tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin. Phân tử snARN là thành phần của spliceosome (thể chế biến) tham gia quá trình xử lý mARN sơ khai (pre-mRNA) thành mARN trưởng thành ở tế bào nhân thực. Chúng còn tham gia vào việc điều hoà enzym ARN pôlymêraza II và một số yếu tố phiên mã khác và trong việc duy trì telomere ở đầu mút nhiễm sắc thể.

* ARN điều hoà (regulatory RNA) gồm một số loại ARN có liên quan đến biểu hiện gen, bao gồm ARN siêu nhỏ (micro RNA), ARN can thiệp (small interfering RNA, viết tắt: siRNA) và ARN đối nghĩa (antisense RNA, viết tắt: aRNA).

- miRNA (ARN siêu nhỏ) chỉ gồm khoảng 20 ri ở sinh vật nhân thực, với sự trợ giúp của các enzym riêng, có thể phá huỷ mARN mà nó bổ sung, từ đó ngăn chặn mARN đang được dịch mã hoặc làm mARN chóng bị phân giải hơn so với "tuổi thọ" vốn có.

- siRNA (ARN can thiệp) chỉ gồm khoảng 25 ri, thường được sinh ra do tác động của virus. Chúng có chức năng tương tự như miRNA điều chỉnh hoạt động của mARN tương thích.

- tmRNA (transfer-messenger RNA) hay ARN truyền tin giải cứu, chỉ thấy ở vi khuẩn. Đây là nhóm các phân tử ARN có thể "đánh dấu" (tag) prôtêin được dịch từ các mARN nào bị mất mã kết thúc (stop codon), nhờ đó ngăn cản sớm ribôxôm bị "kẹt" trong dịch mã, nếu không sẽ tạo nên các chuỗi pôlypeptit bị lỗi.

- Ribôzym (ribozyme) hay ARN enzym là nhóm các ARN độc đáo có khả năng hoạt động như một enzym xúc tác sinh học. Chúng đặc trưng bởi một vị trí hoạt động và một vị trí gắn kết với cơ chất tương thích, ngoài ra còn có vị trí liên kết với đồng yếu tố (copfactor) thường là ion kim loại. Một trong những ribozyme đầu tiên được phát hiện là RNase P có bản chất là ARN nhưng lại có chức năng nuclêaza (ribonuclease) tham gia tổng hợp nên các phân tử tARN từ các ARN sơ khai. Chính sự phát hiện ra nhóm ribôzym đã đặt ra giả thuyết ARN xuất hiện trước ADN trong lịch sử phát sinh sự sống.<ref name=":0" /> <ref name=":1" />

* ARN kép (d'''ouble-stranded RNA, viết tắt: dsRNA''') có cấu trúc hai mạch tương tự như ADN . Chúng là một ngoại lệ về cấu trúc của ARN và là vật liệu di truyền gốc của một số virus.

== Danh sách tổng hợp ==
{|
|+
!Tên tiếng Anh
!Tiếng Việt
!Kí hiệu
!Chức năng
!Ref.
|-
|[[Messenger RNA]]
|ARN thông tin
|mRNA
|Mã hoá pôlypeptit
|
|-
|[[Ribosomal RNA]]
|ARN ribôxôm
|rRNA
|tham gia cấu trúc riboxom
|
|-
|[[Transfer RNA]]
|ARN vận chuyển
|tRNA
|vận chuyển ã và giải mã
|
|-
|[[Transfer-messenger RNA]]
|ARN giải cứu
|tmRNA
|Giải cứu ribosome bị "kẹt"
|
|-
|[[Small nuclear RNA]]
|ARN nhân nhỏ
|snRNA
|tham gia quá trình chế biến mARN sơ khai
|<ref>{{cite journal|vauthors=Thore S, Mayer C, Sauter C, Weeks S, Suck D|title=Crystal Structures of the ''Pyrococcus abyssi'' Sm Core and Its Complex with RNA|journal=J. Biol. Chem.|year=2003|volume=278|issue=2|pages=1239–47|doi=10.1074/jbc.M207685200|pmid=12409299}}</ref>
|-
|[[Small nucleolar RNA]]
|ARN sửa nucleotit
|snoRNA
|Sửa nucleotide của ARN khác
|<ref>{{cite journal|author=Kiss T|title=Small nucleolar RNA-guided post-transcriptional modification of cellular RNAs|journal=The EMBO Journal|year=2001|volume=20|pages=3617–22|doi=10.1093/emboj/20.14.3617|pmid=11447102|issue=14|pmc=125535}}</ref>
|-
|[[SmY RNA]]
|ARN smy
|SmY
|Nối chéo mARN sơ khai khi chế biến
|<ref>{{cite journal|vauthors=Jones TA, Otto W, Marz M, Eddy SR, Stadler PF|title=A survey of nematode SmY RNAs|journal=RNA Biol|volume=6|issue=1|pages=5–8|year=2009|pmid=19106623|doi=10.4161/rna.6.1.7634|url=http://www.landesbioscience.com/journals/rna/abstract.php?id=7634}}</ref>
|-
|[[Small Cajal body-specific RNA]]
|
|scaRNA
|Một kiểu riêng của snoRNA, đổi nucleotide của ARN khác
|
|-
|[[Guide RNA]]
|ARN hướng dẫn
|gRNA
|Hướng dẫn chèn hoặc xóa uridine vào các mRNA ty thể
|<ref>{{cite journal|vauthors=Alfonzo JD, Thiemann O, Simpson L|title=The mechanism of U insertion/deletion RNA editing in kinetoplastid mitochondria|journal=Nucleic Acids Research|year=1997|volume=25|issue=19|pages=3751–59|pmid=9380494|doi=10.1093/nar/25.19.3751|pmc=146959}}</ref>
|-
|[[RNase P|Ribonuclease P]]
|ARN nuclêaza P
|RNase P
|Một dạng ribônuclêaza (ribozym), chế biến tRNA sơ khai
|<ref>{{cite journal|vauthors=Pannucci JA, Haas ES, Hall TA, Harris JK, Brown JW|title=RNase P RNAs from some Archaea are catalytically active|journal=Proc Natl Acad Sci USA|year=1999|volume=96|issue=14|pages=7803–08|pmid=10393902|doi=10.1073/pnas.96.14.7803|pmc=22142}}</ref>
|-
|[[RNase MRP|Ribonuclease MRP]]
|ARN nuclêaza MRP
|RNase MRP
|Một dạng ribônuclêaza (ribozym), chế biến rRNA sơ khai
|<ref>{{cite journal|vauthors=Woodhams MD, Stadler PF, Penny D, Collins LJ|title=RNase MRP and the RNA processing cascade in the eukaryotic ancestor|journal=BMC Evolutionary Biology|year=2007|volume=7|pages=S13|doi=10.1186/1471-2148-7-S1-S13|pmid=17288571|pmc=1796607}}</ref>
|-
|[[Y RNA]]
|ARN Y
|YRNA
|Tham gia chế biến ARN và ADN nhân đôi
|<ref>{{cite journal|vauthors=Perreault J, Perreault JP, Boire G|title=Ro-associated Y RNAs in metazoans: evolution and diversification|journal=Molecular Biology and Evolution|year=2007|volume=24|issue=8|pages=1678–89|doi=10.1093/molbev/msm084|pmid=17470436}}</ref>
|-
|[[Telomerase RNA|Telomerase RNA Component]]
|ARN xúc tác têlôme
|TERC
|Tham gia tổng hợp [[Telomere]]
|<ref>{{cite journal|author=Lustig AJ|title=Crisis intervention: The role of telomerase|journal=Proc Natl Acad Sci USA|year=1999|volume=96|issue=7|pages=3339–41|pmid=10097039|doi=10.1073/pnas.96.7.3339|pmc=34270}}</ref>
|-
|-
|[[SL1 RNA|Spliced Leader RNA]]
|
|SL RNA
|mRNA trans-splicing, RNA processing
|
|-
|[[Antisense RNA]]
|ARN đối nghĩa
|aRNA
|Giảm phiên mã / suy thoái mRNA / đóng khối dịch mã
|<ref>{{cite journal|author=Brantl S|title=Antisense-RNA regulation and RNA interference|journal=Biochimica et Biophysica Acta|year=2002|volume=1575|issue=1–3|pages=15–25|pmid=12020814|doi=10.1016/S0167-4781(02)00280-4}}</ref>
|-
|[[Cis-natural antisense transcript]]
|
|cis-NAT
|Tham gia điều hoà gen
|
|-
|[[CRISPR]] RNA
|ARN đề kháng
|crRNA
|Chống vật xâm nhập (ký sinh) bằng cách tấn công ADN của nó
|<ref>{{cite journal|vauthors=Brouns SJ, Jore MM, Lundgren M, etal|title=Small CRISPR RNAs guide antiviral defense in prokaryotes|journal=Science|volume=321|issue=5891|pages=960–4|date=August 2008|pmid=18703739|doi=10.1126/science.1159689}}</ref>
|-
|[[Long noncoding RNA]]
|ARN không mã dài
|lncRNA
|Góp phần quy định phiên mã cũng như sự biểu hiện gen
|
|-
|[[MicroRNA]]
|ARN siêu nhỏ
|miRNA
|Phân giải ARN, góp phần điều hoà gen
|<ref>{{cite journal|vauthors=Lin SL, Miller JD, Ying SY|title=Intronic microRNA (miRNA)|journal=Journal of Biomedicine and Biotechnology|year=2006|pages=1–13|pmid=17057362|doi=10.1155/JBB/2006/26818|volume=2006|issue=4|pmc=1559912}}</ref>
|-
|[[Piwi-interacting RNA]]
|
|piRNA
|Bảo vệ gen nhảy (transposon) và vài chức năng khác
|<ref name="fruitfly_piRNA">{{cite journal|vauthors=Horwich MD, Li C, Matranga C, Vagin V, Farley G, Wang P, Zamore PD|title=The ''Drosophila'' RNA methyltransferase, DmHen1, modifies germline piRNAs and single-stranded siRNAs in RISC|journal=Current Biology|year=2007|volume=17|pages=1265–72|doi=10.1016/j.cub.2007.06.030|pmid=17604629|issue=14}}</ref>
|-
|[[Small interfering RNA]]
|
|siRNA
|Điều chỉnh hoạt động của mARN tương thích
|<ref>{{cite journal|vauthors=Ghildiyal M, Zamore PD|title=Small silencing RNAs: an expanding universe|journal=Nat. Rev. Genet.|volume=10|issue=2|pages=94–108|date=February 2009|pmid=19148191|doi=10.1038/nrg2504|pmc=2724769}}</ref>
|-
|[[Short hairpin RNA]]
|ARN kẹp tóc ngắn
|shRNA
|Tham gia điều hoà gen
|<ref>{{cite journal|vauthors=Ahmad K, Henikoff S|title=Epigenetic consequences of nucleosome dynamics|journal=Cell|year=2002|volume=111|issue=3|pages=281–84|doi=10.1016/S0092-8674(02)01081-4|pmid=12419239}}</ref>
|-
|[[Trans-acting siRNA]]
|
|tasiRNA
|Điều hoà gen ở cây trên cạn
|<ref>{{cite journal|vauthors=Vazquez F, Vaucheret H|title=Endogenous trans-acting siRNAs regulate the accumulation of Arabidopsis mRNAs|journal=Mol. Cell|issue=|year=2004|pages=69–79|pmid=15469823|doi=10.1016/j.molcel.2004.09.028|volume=16}}</ref>
|-
|[[RasiRNA|Repeat associated siRNA]]
|
|rasiRNA
|Bảo vệ gen nhảy ở ruồi giấm
|<ref>{{cite journal|vauthors=Desset S, Buchon N, Meignin C, Coiffet M, Vaury C|title=In Drosophila melanogaster the COM locus directs the somatic silencing of two retrotransposons through both Piwi-dependent and -independent pathways|journal=PLoS ONE|volume=3|issue=2|pages=e1526|year=2008|pmid=18253480|pmc=2211404|doi=10.1371/journal.pone.0001526|editor1-last=Volff|editor1-first=Jean-Nicolas}}</ref>
|-
|[[7SK RNA]]
|ARN 7SK
|7SK
|Điều chỉnh âm tính phức hợp CDK9 / cyclin T
|
|-
|[[Enhancer RNAs|Enhancer RNA]]
|ARN tăng cường
|eRNA
|Tăng cường hoạt động của ARN tương thích
|<ref>{{cite journal|title=Enhancers as non-coding RNA transcription units: recent insights and future perspectives|journal=Nat Rev Genet|doi=10.1038/nrg.2016.4L3}}</ref>
|-
|[[Satellite (biology)|Satellite RNA]]
|ARN vệ tinh
|sRNA
|ARN tự lan truyền do lây nhiễm
|
|-
|[[Vault RNA]]
|
|vRNA, vtRNA
|Có thể trục xuất bớt [[Xenobiotic|xenobiotics]]
|<ref>{{cite journal|vauthors=Gopinath SC, Matsugami A, Katahira M, Kumar PK|title=Human vault-associated non-coding RNAs bind to mitoxantrone, a chemotherapeutic compound|journal=Nucleic Acids Res.|volume=33|issue=15|pages=4874–81|year=2005|pmid=16150923|pmc=1201340|doi=10.1093/nar/gki809}}</ref>
|-
|}
{{Đang sửa đổi}}
{{Đang sửa đổi}}



Phiên bản lúc 04:27, ngày 23 tháng 11 năm 2018

Hình 1: Đặc trưng của phân tử ARN là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit.

RNA thường viết là ARN (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer) mà mỗi đơn phân (monomer) gọi là ribônuclêôtit, được tạo thành từ một phân tử đường ribôza (C5H10O5), một phôtphat (gốc từ H3PO4) liên kết với một trong 4 loại bazơ : A (adenine), G (guanine), U (uracil) hoặc C (cytosine, Sinh học phổ thông kí hiệu là X).[1] [2] [3]

Đặc trưng về cấu trúc của ARN là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit (hình 1) gồm một mạch đơn có thể ở dạng tuyến tính (mạch thẳng) hoặc xoắn và có liên kết hyđrô nội bộ. ARN đóng một vai trò quan trọng trong biểu hiện gen. Theo Francis Crick thì vai trò này là làm trung gian giữa thông tin di truyền gốc được mã hóa ở ADN với sản phẩm cuối cùng là prôtêin có chức năng sinh học.[4]

Dưới đây là các loại ARN xếp theo ba nhóm: thường gặp, ít gặp và tổng hợp danh sách.[5] [6]

Các loại thường gặp

ARN thông tin (messenger RNA)

  • Loại này thường được viết tắt là mARN. Chúng chỉ chiếm khoảng 5% tổng lượng ARN trong tế bào sống, nhưng giữ vai trò rất quan trọng vì là bản mã phiên của mã di truyền gốc từ ADN, chứa thông tin di truyền dưới dạng bộ ba mã di truyền cũng được gọi là codon hoặc trilet.
  • Mỗi codon (bộ ba) xác định một axit amin cụ thể, mã hoá 20 loại axit amin cơ bản; ngoài ra còn codon khởi đầu dịch mã (START codon) và codon khiến quá trình dịch mã ngừng lại (STOP codon).
  • Mỗi phân tử mARN ở sinh vật nhân thực có đầu 5’ được có gắn một guanosine triphosphate (gua-nô-zin tri-phôt-phat), giúp các nhân tố khác nhận biết trong quá trình dịch mã. Còn đầu 3’ của nó được "bọc" lại nhờ đuôi pôlyA gồm nhiều adenylate (a-đê-ni-lat) nối nhau, giúp nó không bị các enzym đặc trưng phân giải.

ARN ribôxôm (ribosome RNA)

  • Loại này thường được viết tắt là rARN. Chúng chiếm tới 80% tổng lượng ARN trong tế bào.
  • rARN phải liên kết với những loại prôtêin nhất định, thì mới tạo thành ribôxôm - một "phân xưởng" tổng hợp prôtêin bậc I.
  • Mỗi ribôxôm gồm một tiểu đơn vị lớn gọi tắt là 50S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 30S. Khi hợp nhất vớu nhau, hai tiểu đơn vị này tạo nên ribôxôm là một cấu trúc phức tạp, di chuyển được dọc theo phân tử mARN, kết hợp với nhiều loại enzym, thực hiện việc lắp ráp các axit amin theo khuôn mẫu của bản mã phiên, từ đó tạo thành một chuỗi pôlypeptit đúng như gen quy định.

ARN vận chuyển (transfer RNA)

  • Loại này thường được viết tắt là tARN. Đây là loại phân tử có kích thước nhỏ nhất, thường chỉ gồm khoảng 70-95 ribônuclêôtit.
  • tARN có 2 chức năng trọng yếu trong quá trình dịch mã:

- Chức năng chính của chúng là chở các axit amin từ môi trường ngoài vào "phân xưởng" riboxome để tổng hợp prôtêin.

- "Đuôi" mỗi loại tARN luôn chỉ gắn với một loại axit amin mà nó phải chở, tương ứng với bộ ba đối mã (anticodon) mà nó có. Do đó chúng có cấu trúc tương thích bắt buộc như một adapter (nhân tố tương thích), dẫn đến chúng có chức năng quan trọng là giải mã di truyền.

  • Nhờ sự phối hợp cả 2 chức năng trên, tARN vừa vận chuyển và vừa lắp ráp axit amin đúng vào vị trí mà gen quy định, từ đó tạo nên bản dịch mã là trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit.

Các loại ARN khác

Các ARN không có mã di truyền gồm rất nhiều dạng, dưới đây chỉ giới thiệu một số dạng đáng chú ý hơn cả.[7]

  • Các ARN nhân nhỏ (snRNA) gồm các loại ARN ở trong nhân tế bào, kích thước nhỏ chỉ khoảng 150 ribônuclêôtit, đã được chứng minh là tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin. Phân tử snARN là thành phần của spliceosome (thể chế biến) tham gia quá trình xử lý mARN sơ khai (pre-mRNA) thành mARN trưởng thành ở tế bào nhân thực. Chúng còn tham gia vào việc điều hoà enzym ARN pôlymêraza II và một số yếu tố phiên mã khác và trong việc duy trì telomere ở đầu mút nhiễm sắc thể.
  • ARN điều hoà (regulatory RNA) gồm một số loại ARN có liên quan đến biểu hiện gen, bao gồm ARN siêu nhỏ (micro RNA), ARN can thiệp (small interfering RNA, viết tắt: siRNA) và ARN đối nghĩa (antisense RNA, viết tắt: aRNA).

- miRNA (ARN siêu nhỏ) chỉ gồm khoảng 20 ri ở sinh vật nhân thực, với sự trợ giúp của các enzym riêng, có thể phá huỷ mARN mà nó bổ sung, từ đó ngăn chặn mARN đang được dịch mã hoặc làm mARN chóng bị phân giải hơn so với "tuổi thọ" vốn có.

- siRNA (ARN can thiệp) chỉ gồm khoảng 25 ri, thường được sinh ra do tác động của virus. Chúng có chức năng tương tự như miRNA điều chỉnh hoạt động của mARN tương thích.

- tmRNA (transfer-messenger RNA) hay ARN truyền tin giải cứu, chỉ thấy ở vi khuẩn. Đây là nhóm các phân tử ARN có thể "đánh dấu" (tag) prôtêin được dịch từ các mARN nào bị mất mã kết thúc (stop codon), nhờ đó ngăn cản sớm ribôxôm bị "kẹt" trong dịch mã, nếu không sẽ tạo nên các chuỗi pôlypeptit bị lỗi.

- Ribôzym (ribozyme) hay ARN enzym là nhóm các ARN độc đáo có khả năng hoạt động như một enzym xúc tác sinh học. Chúng đặc trưng bởi một vị trí hoạt động và một vị trí gắn kết với cơ chất tương thích, ngoài ra còn có vị trí liên kết với đồng yếu tố (copfactor) thường là ion kim loại. Một trong những ribozyme đầu tiên được phát hiện là RNase P có bản chất là ARN nhưng lại có chức năng nuclêaza (ribonuclease) tham gia tổng hợp nên các phân tử tARN từ các ARN sơ khai. Chính sự phát hiện ra nhóm ribôzym đã đặt ra giả thuyết ARN xuất hiện trước ADN trong lịch sử phát sinh sự sống.[2] [3]

  • ARN kép (double-stranded RNA, viết tắt: dsRNA) có cấu trúc hai mạch tương tự như ADN . Chúng là một ngoại lệ về cấu trúc của ARN và là vật liệu di truyền gốc của một số virus.

Danh sách tổng hợp

Tên tiếng Anh Tiếng Việt Kí hiệu Chức năng Ref.
Messenger RNA ARN thông tin mRNA Mã hoá pôlypeptit
Ribosomal RNA ARN ribôxôm rRNA tham gia cấu trúc riboxom
Transfer RNA ARN vận chuyển tRNA vận chuyển ã và giải mã
Transfer-messenger RNA ARN giải cứu tmRNA Giải cứu ribosome bị "kẹt"
Small nuclear RNA ARN nhân nhỏ snRNA tham gia quá trình chế biến mARN sơ khai [8]
Small nucleolar RNA ARN sửa nucleotit snoRNA Sửa nucleotide của ARN khác [9]
SmY RNA ARN smy SmY Nối chéo mARN sơ khai khi chế biến [10]
Small Cajal body-specific RNA scaRNA Một kiểu riêng của snoRNA, đổi nucleotide của ARN khác
Guide RNA ARN hướng dẫn gRNA Hướng dẫn chèn hoặc xóa uridine vào các mRNA ty thể [11]
Ribonuclease P ARN nuclêaza P RNase P Một dạng ribônuclêaza (ribozym), chế biến tRNA sơ khai [12]
Ribonuclease MRP ARN nuclêaza MRP RNase MRP Một dạng ribônuclêaza (ribozym), chế biến rRNA sơ khai [13]
Y RNA ARN Y YRNA Tham gia chế biến ARN và ADN nhân đôi [14]
Telomerase RNA Component ARN xúc tác têlôme TERC Tham gia tổng hợp Telomere [15]
Spliced Leader RNA SL RNA mRNA trans-splicing, RNA processing
Antisense RNA ARN đối nghĩa aRNA Giảm phiên mã / suy thoái mRNA / đóng khối dịch mã [16]
Cis-natural antisense transcript cis-NAT Tham gia điều hoà gen
CRISPR RNA ARN đề kháng crRNA Chống vật xâm nhập (ký sinh) bằng cách tấn công ADN của nó [17]
Long noncoding RNA ARN không mã dài lncRNA Góp phần quy định phiên mã cũng như sự biểu hiện gen
MicroRNA ARN siêu nhỏ miRNA Phân giải ARN, góp phần điều hoà gen [18]
Piwi-interacting RNA piRNA Bảo vệ gen nhảy (transposon) và vài chức năng khác [19]
Small interfering RNA siRNA Điều chỉnh hoạt động của mARN tương thích [20]
Short hairpin RNA ARN kẹp tóc ngắn shRNA Tham gia điều hoà gen [21]
Trans-acting siRNA tasiRNA Điều hoà gen ở cây trên cạn [22]
Repeat associated siRNA rasiRNA Bảo vệ gen nhảy ở ruồi giấm [23]
7SK RNA ARN 7SK 7SK Điều chỉnh âm tính phức hợp CDK9 / cyclin T
Enhancer RNA ARN tăng cường eRNA Tăng cường hoạt động của ARN tương thích [24]
Satellite RNA ARN vệ tinh sRNA ARN tự lan truyền do lây nhiễm
Vault RNA vRNA, vtRNA Có thể trục xuất bớt xenobiotics [25]

Nguồn trích dẫn

  1. ^ https://www.britannica.com/science/RNA
  2. ^ a b Campbell và cộng sự: "Sinh học" - NXB Giáo dục, 2010.
  3. ^ a b SGK "Sinh học 12" - NXB Giáo dục, 2008
  4. ^ Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - NXB Giáo dục, 1998.
  5. ^ “The Three Roles of RNA in Protein Synthesis”.
  6. ^ “Susha Cheriyedath Types of RNA”.
  7. ^ https://www.sciencedirect.com/topics/biochemistry-genetics-and-molecular-biology/small-nuclear-rna
  8. ^ Thore S, Mayer C, Sauter C, Weeks S, Suck D (2003). “Crystal Structures of the Pyrococcus abyssi Sm Core and Its Complex with RNA”. J. Biol. Chem. 278 (2): 1239–47. doi:10.1074/jbc.M207685200. PMID 12409299.
  9. ^ Kiss T (2001). “Small nucleolar RNA-guided post-transcriptional modification of cellular RNAs”. The EMBO Journal. 20 (14): 3617–22. doi:10.1093/emboj/20.14.3617. PMC 125535. PMID 11447102.
  10. ^ Jones TA, Otto W, Marz M, Eddy SR, Stadler PF (2009). “A survey of nematode SmY RNAs”. RNA Biol. 6 (1): 5–8. doi:10.4161/rna.6.1.7634. PMID 19106623.
  11. ^ Alfonzo JD, Thiemann O, Simpson L (1997). “The mechanism of U insertion/deletion RNA editing in kinetoplastid mitochondria”. Nucleic Acids Research. 25 (19): 3751–59. doi:10.1093/nar/25.19.3751. PMC 146959. PMID 9380494.
  12. ^ Pannucci JA, Haas ES, Hall TA, Harris JK, Brown JW (1999). “RNase P RNAs from some Archaea are catalytically active”. Proc Natl Acad Sci USA. 96 (14): 7803–08. doi:10.1073/pnas.96.14.7803. PMC 22142. PMID 10393902.
  13. ^ Woodhams MD, Stadler PF, Penny D, Collins LJ (2007). “RNase MRP and the RNA processing cascade in the eukaryotic ancestor”. BMC Evolutionary Biology. 7: S13. doi:10.1186/1471-2148-7-S1-S13. PMC 1796607. PMID 17288571.
  14. ^ Perreault J, Perreault JP, Boire G (2007). “Ro-associated Y RNAs in metazoans: evolution and diversification”. Molecular Biology and Evolution. 24 (8): 1678–89. doi:10.1093/molbev/msm084. PMID 17470436.
  15. ^ Lustig AJ (1999). “Crisis intervention: The role of telomerase”. Proc Natl Acad Sci USA. 96 (7): 3339–41. doi:10.1073/pnas.96.7.3339. PMC 34270. PMID 10097039.
  16. ^ Brantl S (2002). “Antisense-RNA regulation and RNA interference”. Biochimica et Biophysica Acta. 1575 (1–3): 15–25. doi:10.1016/S0167-4781(02)00280-4. PMID 12020814.
  17. ^ Brouns SJ, Jore MM, Lundgren M, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2008). “Small CRISPR RNAs guide antiviral defense in prokaryotes”. Science. 321 (5891): 960–4. doi:10.1126/science.1159689. PMID 18703739.
  18. ^ Lin SL, Miller JD, Ying SY (2006). “Intronic microRNA (miRNA)”. Journal of Biomedicine and Biotechnology. 2006 (4): 1–13. doi:10.1155/JBB/2006/26818. PMC 1559912. PMID 17057362.
  19. ^ Horwich MD, Li C, Matranga C, Vagin V, Farley G, Wang P, Zamore PD (2007). “The Drosophila RNA methyltransferase, DmHen1, modifies germline piRNAs and single-stranded siRNAs in RISC”. Current Biology. 17 (14): 1265–72. doi:10.1016/j.cub.2007.06.030. PMID 17604629.
  20. ^ Ghildiyal M, Zamore PD (tháng 2 năm 2009). “Small silencing RNAs: an expanding universe”. Nat. Rev. Genet. 10 (2): 94–108. doi:10.1038/nrg2504. PMC 2724769. PMID 19148191.
  21. ^ Ahmad K, Henikoff S (2002). “Epigenetic consequences of nucleosome dynamics”. Cell. 111 (3): 281–84. doi:10.1016/S0092-8674(02)01081-4. PMID 12419239.
  22. ^ Vazquez F, Vaucheret H (2004). “Endogenous trans-acting siRNAs regulate the accumulation of Arabidopsis mRNAs”. Mol. Cell. 16: 69–79. doi:10.1016/j.molcel.2004.09.028. PMID 15469823.
  23. ^ Desset S, Buchon N, Meignin C, Coiffet M, Vaury C (2008). Volff J (biên tập). “In Drosophila melanogaster the COM locus directs the somatic silencing of two retrotransposons through both Piwi-dependent and -independent pathways”. PLoS ONE. 3 (2): e1526. doi:10.1371/journal.pone.0001526. PMC 2211404. PMID 18253480.
  24. ^ “Enhancers as non-coding RNA transcription units: recent insights and future perspectives”. Nat Rev Genet. doi:10.1038/nrg.2016.4L3.
  25. ^ Gopinath SC, Matsugami A, Katahira M, Kumar PK (2005). “Human vault-associated non-coding RNAs bind to mitoxantrone, a chemotherapeutic compound”. Nucleic Acids Res. 33 (15): 4874–81. doi:10.1093/nar/gki809. PMC 1201340. PMID 16150923.