Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri nitrit (dùng trong y tế)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Sodium nitrite (medical use)
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 12:05, ngày 7 tháng 8 năm 2019

Natri nitrite được sử dụng làm thuốc cùng với natri thiosulfate để điều trị ngộ độc xyanua . [1] Nó chỉ được khuyến cáo trong trường hợp ngộ độc xyanua nặng. [2] Ở những người bị ngộ độc cả xyanua và carbon monoxide natri thiosulfate thường được khuyến cáo sử dụng. [3] Nó được tiêm bằng cách tiêm chậm vào tĩnh mạch . [1]

Tác dụng phụ có thể bao gồm huyết áp thấp, đau đầu, khó thở, mất ý thức và nôn mửa. [1] Cần thận trọng hơn ở những người mắc bệnh tim tiềm ẩn. [1] Nồng độ methemoglobin của mọi người nên được kiểm tra thường xuyên trong quá trình điều trị. [1] Mặc dù không được nghiên cứu kỹ khi mang thai, nhưng có một số bằng chứng về tác hại tiềm ẩn của chất này đối với em bé. [4] Natri nitrit được cho là hoạt động bằng cách tạo ra methemoglobin sau đó liên kết với xyanua và do đó loại bỏ nó khỏi ty thể . [4]

Natri nitrit được sử dụng trong y tế vào những năm 1920 và 1930. [5] [6] Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế . [7] Chi phí sử dụng tại Hoa Kỳ cùng với natri thiosulfat là khoảng 110 USD. [8]

Tài liệu tham khảo

  1. ^ a b c d e WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 65. ISBN 9789241547659. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  2. ^ “Sodium Nitrite Solution for Injection - Summary of Product Characteristics (SPC) - (eMC)”. www.medicines.org.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  3. ^ Baren, Jill M. (2008). Pediatric Emergency Medicine (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 1018. ISBN 978-1416000877. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  4. ^ a b “Sodium Nitrite Injection - FDA prescribing information, side effects and uses”. www.drugs.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  5. ^ Dart, Richard C. (2004). Medical Toxicology (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 172. ISBN 9780781728454. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  6. ^ Bryan, Nathan S.; Loscalzo, Joseph (2011). Nitrite and Nitrate in Human Health and Disease (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 226. ISBN 9781607616160. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  7. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  8. ^ Gasco, L; Rosbolt, MB; Bebarta, VS (tháng 4 năm 2013). “Insufficient stocking of cyanide antidotes in US hospitals that provide emergency care”. Journal of Pharmacology & Pharmacotherapeutics. 4 (2): 95–102. PMID 23761707.