Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “58 Aquarii”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “58 Aquarii
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 15:25, ngày 11 tháng 8 năm 2019

58 Aquarii
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Aquarius
Xích kinh 22h 31m 41.31672s[1]
Xích vĩ −10° 54′ 19.8148″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 6.39[2]
Các đặc trưng
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+40±43[3] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: +77.347[1] mas/năm
Dec.: −52.472[1] mas/năm
Thị sai (π)13.4137 ± 0.1535[1] mas
Khoảng cách243 ± 3 ly
(74.6 ± 0.9 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)2.12[2]
Chi tiết [4]
Khối lượng1734±0107 M
Bán kính2059+0305
−0164
 R
Độ sáng11.73[2] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4040+0065
−0104
 cgs
Nhiệt độ7477+377
−528
 K
Độ kim loại [Fe/H]0014+0150
−0120
 dex
Tốc độ tự quay (v sin i)300±100[5] km/s
Tuổi1.086[6] Gyr
Tên gọi khác
CD−11° 5855, GC 31468, HD 213464, HIP 111200, HR 8583, SAO 165147[7]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu

58 Aquarii, tên viết tắt là 58 Aqr, là một ngôi sao nằm trong chòm sao Bảo Bình . 58 Aquariitên gọi theo định danh Flamsteed . Nó là một ngôi sao có cường độ thứ sáu với cường độ thị giác rõ ràng là 6,39, [2] có nghĩa là đó là một thách thức khi nhìn bằng mắt thường. Dựa trên sự thay đổi thị sai hàng năm là 134, [1] nó nằm cách khoảng 243năm ánh sáng từ mặt trời. Đây được xác định là một hệ sao đôi trực quan có chu kỳ quỹ đạo là 829.976 ngày (2.272,35 năm) [8] theo quỹ đạo tròn ( độ lệch tâm bằng 0). [9]

Thành phần chính có phân loại sao A9 / F0   V, [10] khớp với một ngôi sao trong dãy chính với phổ thể hiện các đặc điểm hỗn hợp của loại A / F. (Cowley và Fraquelli [1974] trước đây đã gán cho nó là một lớp sao khổng lồ của A8 III. ) [11] Đây là một ngôi sao Am đặc biệt về mặt hóa học, hiển thị các đường kim loại không có từ trường . [5] Ngôi sao có khối lượng gấp 1,7 lần khối lượng Mặt trời và có bán kính gấp 2,1 lần bán kính của Mặt trời . Nó đang tỏa ra 12 lần độ sáng của Mặt trời từ quang quyển của nó ở nhiệt độ hiệu dụng là 7,477   K. [4]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f Brown, A. G. A.; et al. (Gaia collaboration) (August 2018). "Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties". Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “GaiaDR2” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ a b c d Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), "XHIP: An extended hipparcos compilation", Astronomy Letters, 38 (5): 331, arXiv:1108.4971, Bibcode:2012AstL...38..331A, doi:10.1134/S1063773712050015. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Anderson2012” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  3. ^ Gontcharov, G. A. (tháng 11 năm 2006), “Pulkovo Compilation of Radial Velocities for 35495 Hipparcos stars in a common system”, Astronomy Letters, 32 (11): 759–771, arXiv:1606.08053, Bibcode:2006AstL...32..759G, doi:10.1134/S1063773706110065.
  4. ^ a b Huber, Daniel; et al. (2016), "The K2 Ecliptic Plane Input Catalog (EPIC) and Stellar Classifications of 138,600 Targets in Campaigns 1-8", The Astrophysical Journal Supplement Series, 224: 2, arXiv:1512.02643, Bibcode:2016ApJS..224....2H, doi:10.3847/0067-0049/224/1/2. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Huber2016” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ a b Paunzen, E.; et al. (February 2013), "A photometric study of chemically peculiar stars with the STEREO satellites - II. Non-magnetic chemically peculiar stars", Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 429 (1): 119–125, arXiv:1211.1535, Bibcode:2013MNRAS.429..119P, doi:10.1093/mnras/sts318. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Paunzen2013” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  6. ^ David, Trevor J.; Hillenbrand, Lynne A. (2015), “The Ages of Early-Type Stars: Strömgren Photometric Methods Calibrated, Validated, Tested, and Applied to Hosts and Prospective Hosts of Directly Imaged Exoplanets”, The Astrophysical Journal, 804 (2): 146, arXiv:1501.03154, Bibcode:2015ApJ...804..146D, doi:10.1088/0004-637X/804/2/146.
  7. ^ “58 Aqr”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  8. ^ Abt, Helmut A.; Boonyarak, Chayan (November 2004), "Tidal Effects in Binaries of Various Periods", The Astrophysical Journal, 616 (1): 562–566, Bibcode:2004ApJ...616..562A, doi:10.1086/423795. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Abt2004” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  9. ^ Abt, Helmut A. (August 2005), "Observed Orbital Eccentricities", The Astrophysical Journal, 629 (1): 507–511, Bibcode:2005ApJ...629..507A, doi:10.1086/431207. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Abt2005” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  10. ^ Houk, N.; Swift, C. (1999), "Michigan catalogue of two-dimensional spectral types for the HD Stars", Michigan Spectral Survey, 5, Bibcode:1999MSS...C05....0H. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Houk1999” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  11. ^ Cowley, A.; Fraquelli, D. (1974), "MK Spectral Types for Some Bright F Stars", Publications of the Astronomical Society of the Pacific, 86 (509): 70, Bibcode:1974PASP...86...70C, doi:10.1086/129562. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Cowley1974” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác