Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thể thực khuẩn M13”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tác giả đầu tiên của trang "M13"
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 02:56, ngày 26 tháng 10 năm 2019

Thể thực khuẩn M13
Màu lam: P3. Nâu: P6. Đỏ: P7. Vàng: P8. Chanh: P9. Tím: ADN sợi đơn vòng.
Phân loại virus
Nhóm: Nhóm II (ssDNA)
Họ (familia)Inoviridae
Chi (genus)Inovirus
Species
Enterobacteria phage M13

Thể thực khuẩn M13 (Enterobacteria phage M13) là loại thể thực khuẩn dạng sợi có một phân tử ADN mạch đơn (ssDNA), ký sinh ở trực khuẩn Escherichia coli.[1][2]

Ở dạng tiền xâm nhập, mỗi M13 là một sợi dài khoảng 700 nm và rộng khoảng 6 nm, nhỏ hơn vật chủ của nó hàng nghìn lần.[3] ADN của nó có cấu trúc vòng tương tự như plasmit, nên còn được gọi là plasmit M13.[4]

M13 xâm nhập vào vách tế bào E. coli, làm tế bào chủ tiết ra enzym phân huỷ lớp vỏ prôtêin của nó, nhờ đó plasmit M13 thoát ra và có thể xâm nhập sâu hơn nữa vào tế bào chủ.[2][5]

Trong nghiên cứu sinh học phân tửkỹ thuật di truyền, các plasmit M13 được sử dụng trong quá trình ADN tái tổ hợp và nhiều ứng dụng công nghệ nano.[6][7]

Thành phần

Mỗi "con" M13 gồm hai thành phần chính: vỏ prôtêin và lõi ADN.

  • Vỏ gồm hai lớp chính, do khoảng 6 loại prôtêin họp thành.
    • Lớp vỏ trong cùng cấu tạo từ prôtêin P8. Mỗi phân tử P8 gồm khoảng 50 axit amin được mã hóa bởi gen G8 trong bộ gen của nó. Lớp vỏ trong này ở M13 hoang dã, gồm tới khoảng 2700 phân tử, để tạo ra lớp vỏ có thể dài tới 900 nm hoặc hơn nữa.[3] Kích thước này không cố định mà rất linh hoạt, được nó điều chỉnh cho phù hợp với lõi ADN bên trong. Chẳng hạn, khi bộ gen M13 co lại từ 6,4 kb xuống chỉ còn 221 b, thì lớp vỏ cũng ngắn lại tương ứng.[8]
    • Có bốn loại prôtêin khác phủ trên bề mặt M13 tạo thành lớp vỏ ngoài, trong đó P7 và P9 phủ ở hai đầu như hai chiếc "chổi cùn". Những prôtêin này rất nhỏ, chỉ chứa khoảng 30 - 33 axit amin, mặc dù phần đầu N của mỗi loại này có thể được bổ sung thêm chút ít axit amin trong quá trình sống của nó.
    • Ở đầu kia của M13 là năm phân tử P3 xen kẽ với P6, tạo thành khối prôtêin đầu tiên tương tác với vật chủ E. coli trong quá trình lây nhiễm.
  • Lõi của M13 là một phân tử ADN vòng, mạch đơn gồm 6407 nuclêôtit được gói gọn trong lớp vỏ của prôtêin P8 và phủ bên ngoài cùng bởi nhiều vỏ prôtêin nhỏ khác là P3, P6, P7, P8, P9 như trên đã trình bày.

Nhân đôi của M13

Cơ chế xâm nhập ban đầu thực hiện nhờ P3 gắn vào thụ thể của đầu sợi pilus F của tế bào chủ Escherichia coli (vật chủ đặc trưng của nó).

Xem thêm

  • Thể thực khuẩn.
  • Chu trình tan.
  • Chu trình tiềm tan.
  • Phagemid.
  • Barbas, Carlos F; Burton, Dennis R; Silverman, Gregg J (tháng 10 năm 2004). Phage Display: A Laboratory Manual (ấn bản 1). Cold Spring Harbor Laboratory Press. ISBN 978-0-87969-740-2. Đã bỏ qua tham số không rõ |name-list-format= (gợi ý |name-list-style=) (trợ giúp)
  • Messing J (1993). “M13 Cloning Vehicles” (PDF). Trong Griffin H.G., Griffin A.M. (biên tập). DNA Sequencing Protocols. Methods in Molecular Biology™. Methods in Molecular Biology. 23. Humana Press. tr. 9–22. doi:10.1385/0-89603-248-5:9. ISBN 0-89603-248-5. PMID 8220775. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2012.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)

Nguồn trích dẫn

  1. ^ Michael Blaber. “M13 Phage”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  2. ^ a b Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 1998.
  3. ^ a b “UniProtKB - P69541 (CAPSD_BPM13)”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  4. ^ Opella SJ, Stewart PL, Valentine KG (tháng 2 năm 1987). “Protein structure by solid-state NMR spectroscopy”. Quarterly Reviews of Biophysics. 19 (1–2): 7–49. doi:10.1017/S0033583500004017. PMID 3306759.
  5. ^ Đỗ Lê Thăng: "Di truyền học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2005.
  6. ^ Khalil AS, Ferrer JM, Brau RR, Kottmann ST, Noren CJ, Lang MJ, Belcher AM (tháng 3 năm 2007). “Single M13 bacteriophage tethering and stretching”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 104 (12): 4892–7. doi:10.1073/pnas.0605727104. PMC 1829235. PMID 17360403.
  7. ^ Suthiwangcharoen N, Li T, Li K, Thompson P, You S, Wang Q (tháng 5 năm 2011). “M13 bacteriophage-polymer nanoassemblies as drug delivery vehicles. Nano Research”. 4 (5): 483–93. doi:10.1007/s12274-011-0104-2. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  8. ^ Specthrie L, Bullitt E, Horiuchi K, Model P, Russel M, Makowski L (tháng 12 năm 1992). “Construction of a microphage variant of filamentous bacteriophage”. Journal of Molecular Biology. 228 (3): 720–4. doi:10.1016/0022-2836(92)90858-h. PMID 1469710.