Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nấm psilocybin”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Psilocybin mushroom
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 08:38, ngày 30 tháng 12 năm 2019

Psilocybe semilanceata

Nấm psilocybin, hay còn gọi là nấm ma thuật hoặc nấm ảo giác, là một nhóm trong nhóm đa ngành của nấm có chứa các chất psilocybinpsilocin . [1] [2]

Các giống sinh học có chứa nấm psilocybin bao gồm Copelandia, Gymnopilus, Inocybe, Panaeolus, Pholiotina, PluteusPsilocybe . Nấm psilocybin có thể đã được sử dụng trong các nghi lễ và tập tục tôn giáo cổ xưa. [3] Chúng có thể được mô tả trong nghệ thuật đá thời kỳ đồ đá ở châu Phi và châu Âu, nhưng được thể hiện nổi tiếng nhất trong các tác phẩm điêu khắc và biểu tượng thời tiền Columbus được thấy trên khắp Trung và Nam Mỹ.

Lịch sử

Ban đầu

Nghệ thuật trên đá thời tiền sử gần Villar del Humo, Tây Ban Nha, đưa ra một giả thuyết rằng nấm Psilocybe hispanica đã được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo cách đây 6.000 năm, [4] và nghệ thuật tại các hang động Tassili ở miền nam Algeria từ từ 7,000 to 9,000 năm trước có thể đã mô tả loài Psilocbe . [5] [6]

Nấm thời tiền Columbia

Các loài gây ảo giác thuộc chi Psilocybe có lịch sử sử dụng giữa các dân tộc bản địa của Mesoamerica để hiệp thông tôn giáo, bói toán và chữa bệnh, từ thời tiền Columbus cho đến ngày nay. Đá và họa tiết về các loại nấm này đã được tìm thấy ở Guatemala . [7] Một bức tượng có niên đại từ khoảng năm 200 và mô tả một loại nấm rất giống với Psilocybe mexicana đã được tìm thấy trong một ngôi mộ đứng phía tây Mexico ở bang Colima . Loài Psilocybe được người Aztec biết đến như teōnanācatl (nghĩa là "nấm thần linh" - trong tiếng Nahuatl ) và được báo cáo đã được sử dụng tại lễ đăng quang của Aztec cai trị Moctezuma II năm 1502. Người Aztec và Mazatecs gọi nấm psilocybin là nấm thiên tài, nấm bói toán và nấm kỳ diệu, khi được dịch sang tiếng Anh. [8] Bernardino de Sahagún đã tường thuật việc sử dụng nấm teonanácatl theo nghi thức của người Aztec, khi ông đi du lịch đến Trung Mỹ sau chuyến thám hiểm của Hernán Cortés . [9]

Tham khảo

  1. ^ Kuhn, Cynthia; Swartzwelder, Scott; Wilson, Wilkie (2003). Buzzed: The Straight Facts about the Most Used and Abused Drugs from Alcohol to Ecstasy. W.W. Norton & Company. p. 83. ISBN 978-0-393-32493-8. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Kuhn 2003” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ Canada, Health (12 tháng 1 năm 2012). “Magic mushrooms - Canada.ca”. www.canada.ca (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ Guzmán G. (2008). "Hallucinogenic mushrooms in Mexico: An overview". Economic Botany. 62 (3): 404–412. doi:10.1007/s12231-008-9033-8. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Guzmán 2008” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. ^ Akers, Brian P.; Ruiz, Juan Francisco; Piper, Alan; Ruck, Carl A. P. (17 tháng 2 năm 2011). “A Prehistoric Mural in Spain Depicting Neurotropic Psilocybe Mushrooms?1”. Economic Botany (bằng tiếng Anh). 65 (2): 121–128. doi:10.1007/s12231-011-9152-5. ISSN 0013-0001.
  5. ^ Rush, John A. (2013). Entheogens and the Development of Culture: The Anthropology and Neurobiology of Ecstatic Experience. North Atlantic Books. tr. 488. ISBN 978-1-58394-624-4.
  6. ^ Samorini, G. (1992). "The oldest representations of hallucinogenic mushrooms in the world (Sahara Desert, 9000–7000 B.P.)". Integration. 2 (3): 69–78. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Samorini 1992” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  7. ^ Stamets (1996), p. 11.
  8. ^ Stamets (1996), p. 7.
  9. ^ Hofmann A. (1980). "The Mexican relatives of LSD". LSD: My Problem Child. New York, New York: McGraw-Hill. pp. 49–71. ISBN 978-0-07-029325-0. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Hofmann 1980” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Amsterdam 2011” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Brande 1799” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Gartz 2004” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Guzmán 1983” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Guzmán 2000” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Guzmán 2005” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Heim 1957” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Hofmann 1958” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Hofmann 1958b” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Lattin 2010” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Monaghan 2000” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Passie 2002” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Wasson 1957” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Wittmann 2007” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.