Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chromi(II,III) sulfide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Тетрасульфид трихрома
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 01:55, ngày 28 tháng 3 năm 2021

Crom(II,III) sunfua
Tên khácTricrom tetrasunfua
Crom(II,III) sunfua (1:1)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửCr3S4
Khối lượng mol284,258 g/mol
Bề ngoàibột màu xám đen đậm[1] hoặc xám nâu[2]
Khối lượng riêng4,12 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 940 °C (1.210 K; 1.720 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan[1]
Độ hòa tantan trong axit nitric
không tan trong axit sunfuric[1]
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanCrom(II) sunfua
Crom(III) sunfua
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Crom(II,III) sunfua là một hợp chất vô cơ của lưu huỳnhcrom với công thức hóa học Cr3S4, tinh thể màu xám nâu.

Điều chế

  • Sự kết hợp của số lượng chất tinh khiết theo phương pháp phân tích:

Tính chất vật lý

Crom(II,III) sunfua tạo thành các tinh thể của hệ tinh thể đơn nghiêng, các hằng số a = 0,596 nm, b = 0,3427 nm, c = 1,1253 nm, β = 91,63°, Z = 2.[4][5]

Tham khảo

  1. ^ a b c Chromium Tetrasulphide, Cr3S4 trên atomistry.com
  2. ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 72. Truy cập 28 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Брецинаит. Материал из GeoWiki - открытой энциклопедии по наукам о Земле.
  4. ^ Диаграммы состояния двойных металлических систем / Под ред. Н. П. Лякишева. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: Металлургия, 1997. — Т. 2. — 1024 с. — ISBN 5-217-01569-1.
  5. ^ B. Predel. Cr-S (Chromium-Sulfur) // Landolt-Börnstein – Group IV Physical Chemistry. — 1994 — tập 5d — tr. 1–6. doi:10.1007/10086090_1010.