Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali tetraperoxochromat(V)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Potassium tetraperoxochromate(V)” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 03:04, ngày 10 tháng 7 năm 2023
Kali tetraperoxochromat(V) | |
---|---|
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | K3Cr(O2)4 |
Khối lượng mol | 297,2881 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu đỏ nâu |
Điểm nóng chảy | 70 °C (343 K; 158 °F)[1] (phân hủy) |
Điểm sôi | phân hủy |
Độ hòa tan trong nước | tan ít (0 °C) phản ứng (45 °C)[1] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | nguồn oxy hóa |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali tetraperoxochromat(V) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học K3Cr(O2)4. Nó là một chất rắn thuận từ màu nâu đỏ. Nó là muối kali của ion tetraperoxochromat(V), một trong số ít ví dụ về chromi ở trạng thái oxy hóa +5 và là một trong những ví dụ hiếm hoi về phức hợp chỉ được ổn định bởi các phối tử peroxide.[2] Hợp chất này được sử dụng làm nguồn oxy nhóm đơn.[3]
Điều chế
Kali tetraperoxochromat(V) được điều chế bằng cách xử lý dung dịch kali chromat với hydro peroxide ở 0 °C:
- 2 CrO2−
4 + 8 H
2O
2 → 2 [Cr(O
2)
4]2−
+ 8 H
2O
Tetraperoxochromate(VI) trung gian bị khử bởi hydro peroxide, tạo thành tetraperoxochromate(V):[4][5]
- 2 [Cr(O
2)
4]2−
+ 2 OH−
+ H
2O
2 → 2 [Cr(O
2)
4]3−
+ 2 H
2O + O
2
Phản ứng tổng thể được viết như sau:
- 2 CrO2−
4 + 9 H
2O
2 + 2 OH−
→ 2 [Cr(O
2)
4]3−
+ 10 H
2O + O
2
Hợp chất này bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
Tham khảo
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên1oxy
- ^ Sergienko, V. S. (2007). “Structural chemistry of peroxo compounds of group VI transition metals: I. Peroxo complexes of chromium”. Crystallography Reports. 52 (4): 639–646. Bibcode:2007CryRp..52..639S. doi:10.1134/S1063774507040116. S2CID 95018505.
- ^ John W. Peters; Paul J. Bekowies; Arthur M. Winer; James N. Pitts Jr. (1975). “Potassium perchromate as a source of singlet oxygen”. Journal of the American Chemical Society (bằng tiếng English). ACS Publications. 97 (12): 3299–3306. doi:10.1021/ja00845a003.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Haxhillazi, Gentiana. “Preparation, Structure and Vibrational Spectroscopy of Tetraperoxo Complexes of CrV+, VV+, NbV+ and TaV+”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2009.
- ^ Riesenfeld, E. H.; Wohlers, H.E.; Kutsch, W.A. (1905). “Höhere Oxydationsproducte des Chroms”. Berichte der Deutschen Chemischen Gesellschaft. 38 (2): 1885–1898. doi:10.1002/cber.190503802113.