Bước tới nội dung

Cổng thông tin:Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cổng thông tin Hợp chúng quốc Hoa Kỳ

Sửa   

Giới thiệu

Hợp chúng quốc Hoa Kỳ là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần như hoàn toàn trong tây bán cầu: 48 tiểu bang lục địa và Thủ đô Washington, D.C. nằm giữa Bắc Mỹ, giáp Thái Bình Dương ở phía tây, Đại Tây Dương ở phía đông, Canada ở phía bắc và Mexico ở phía nam. Tiểu bang Alaska nằm trong vùng tây bắc của lục địa Bắc Mỹ, giáp với Canada ở phía đông. Tiểu bang Hawaii nằm giữa Thái Bình Dương. Hoa Kỳ cũng có 14 lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong vùng biển CaribbeThái Bình Dương.

Với diện tích 3,79 triệu mi2 (9,83 triệu km2) và dân số 318 triệu người, Hoa Kỳ là quốc gia lớn thứ ba về dân số và lớn thứ ba hoặc thứ tư về tổng diện tích trên thế giới (xem phần địa lý để biết thêm chi tiết). Hoa Kỳ là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới, do kết quả của những cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia khác trên thế giới. Nền kinh tế quốc dân của Hoa Kỳ lớn nhất trên thế giới, với tổng sản phẩm nội địa (GDP) được ước tính cho năm 2008 là trên 14,3 ngàn tỉ đô la (khoảng 23% tổng sản lượng thế giới dựa trên GDP danh định, và gần 21% sức mua tương đương).
Sửa   

Hình quang cảnh mở rộng

Quang cảnh Thung lũng Tượng đài, chụp từ Trung tâm Du khách
Quang cảnh Thung lũng Tượng đài, chụp từ Trung tâm Du khách
Quang cảnh Thung lũng Tượng đài, chụp từ Trung tâm Du khách, với những chiếc "găng tay" và con đường du lịch chạy vòng quanh khu công viên.


Sửa   

Bài viết chọn lọc

Tổng thống Hoa Kỳnguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ. Đây là viên chức chính trị cao cấp nhất về mặt ảnh hưởng và được công nhận như vậy tại Hoa Kỳ. Tổng thống lãnh đạo ngành hành pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ và là một trong hai viên chức liên bang duy nhất được toàn quốc Hoa Kỳ bầu lên (người kia là Phó Tổng thống Hoa Kỳ).

Trong số những trách nhiệm và quyền hạn khác, Điều khoản II Hiến pháp Hoa Kỳ giao cho Tổng thống hành xử một cách trung thành luật liên bang, đưa Tổng thống vào vai trò tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ, cho phép Tổng thống đề cử các viên chức tư pháp và hành pháp với sự góp ý và ưng thuận của Thượng viện và cho phép Tổng thống ban lệnh ân xá.

Tổng thống được dân chúng bầu lên một cách gián tiếp thông qua Đại cử tri đoàn trong một nhiệm kỳ bốn năm. Kể từ năm 1951, các Tổng thống Hoa Kỳ chỉ được phục vụ giới hạn hai nhiệm kỳ theo Tu chính án 22, Hiến pháp Hoa Kỳ.
Sửa   

50 tiểu bang "tạo nên" Hoa Kỳ

Đơn vị hành chính chủ yếu của Hoa Kỳ sau liên bang là tiểu bang. Tuy nhiên các tiểu bang không phải là các "đơn vị hành chính" được tạo ra từ Hoa Kỳ mà là các đơn vị hành chính "tạo nên" Hoa Kỳ. Dưới luật Hoa Kỳ, các tiểu bang được xem là các thực thể có chủ quyền, nghĩa là quyền lực của các tiểu bang trực tiếp đến từ người dân của các tiểu bang đó chớ không phải là đến từ chính phủ liên bang. Chính phủ liên bang Hoa Kỳ lúc đầu được thành lập khi các tiểu quốc (bang) có chủ quyền gởi một số đại diện cho chủ quyền của mình đến tham gia vào chính phủ trung ương. Tuy nhiên chủ quyền mà họ gởi đến trung ương không phải là toàn bộ vì vậy chính phủ liên bang được hưởng chủ quyền có giới hạn và các tiểu bang vẫn duy trì được bất cứ phần chủ quyền nào mà họ chưa từng nhượng lại cho chính phủ liên bang qua đại diện của họ.

Danh sách 50 tiểu bang

Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • Bắc Carolina • Bắc Dakota • California • Colorado • Connecticut • Delaware • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky • Louisiana • Maine • Maryland • Massachusetts • Michigan • Minnesota • Mississippi • Missouri • Montana • Nam Carolina • Nam Dakota • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Rhode Island • Tây Virginia • Tennessee • Texas • Utah • Vermont • Virginia • Washington • Wisconsin • Wyoming

Các vùng chính thức của Hoa Kỳ

Các vùng chính thức được Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ ấn định


Sửa   

Hình ảnh chọn lọc

Núi Rushmore
Núi Rushmore
Khuôn mặt của bốn vị tổng thống nổi tiếng của Hoa Kỳ: George Washington, Thomas Jefferson, Theodore RooseveltAbraham Lincoln được tạc trên Núi Rushmore thuộc tiểu bang South Dakota.
Sửa   

Nhân vật chọn lọc

Condoleezza "Condi" Rice (sinh vào năm 1954) là Bộ trưởng Ngoại giao thứ nhì của chính phủ George W. Bush từ ngày 26 tháng 1 năm 2005 đến ngày 20 tháng 1 năm 2009. Rice là phụ nữ Mỹ gốc Phi đầu tiên, và là người Mỹ gốc Phi thứ hai (sau Colin Powell), bà cũng là người phụ nữ thứ hai (sau Madeleine Albright) phục vụ chính phủ trong chức vụ này.

Trước đó, Rice là Cố vấn An ninh Quốc gia cho Tổng thống Bush trong nhiệm kỳ thứ nhất của ông. Bà là người Mỹ gốc Phi thứ hai (sau Colin Powell), và là phụ nữ đầu tiên đảm nhận chức vụ cố vấn này.

Trước khi là thành viên của chính phủ Bush, Rice là giáo sư môn khoa học chính trị tại Đại học Stanford và được bổ nhiệm vào chức vụ Phó Viện trưởng (Provost) từ 1993 đến 1999.

Ngoài Anh ngữ, Rice có thể nói, với các mức độ thông thạo khác nhau, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Pháp, và tiếng Tây Ban Nha.

Vào tháng 8 năm 2004, và một lần nữa vào tháng 8 năm 2005, Tạp chí Forbes chọn Rice là người phụ nữ quyền thế nhất thế giới. Đến tháng 9 năm 2006, Rice nhường vị trí đầu cho Thủ tướng Đức, Angela Merkel, để đứng thứ nhì trong danh sách 100 phụ nữ nhiều quyền lực nhất thế giới.
Sửa   

Thuật từ về phân cấp hành chính của Hoa Kỳ

Sửa   

Bạn có biết?


Sửa   

Chính phủ và chính trị Hoa Kỳ

Nhà Trắng
Nhà Trắng

Hành pháp

Tổng thống • Phó Tổng thống • Nội các • Bộ Cựu chiến binh Bộ Gia cư và Phát triển Đô thị Bộ Giao thông Bộ Giáo dục Bộ Lao động Bộ Năng lượng Bộ Ngân khố Bộ Ngoại giao Bộ Nội An Bộ Nội vụ Bộ Nông nghiệp Bộ Quốc phòng Bộ Thương mại Bộ Tư pháp Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh

Điện Capitol Hoa Kỳ
Điện Capitol Hoa Kỳ

Lập pháp

Quốc hội • Thượng viện • Chủ tịch Thượng viện • Chủ tịch Thượng viện tạm quyền • Lãnh đạo Đa số Thượng viện • Lãnh đạo Thiểu số Thượng viện • Hạ viện • Chủ tịch Hạ viện • Lãnh đạo Đa số Hạ viện • Lãnh đạo Thiểu số Hạ viện

Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ
Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ

Tư pháp

Tối cao Pháp viện • Chánh án • Thẩm phán Đồng nhiệm

 
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ

Văn bản

Hiến pháp hợp bang • Hiến pháp Liên bang • Đạo luật Nhân quyền • Tuyên ngôn giải phóng nô lệ • Các tu chính án Hiến pháp • Diễn văn Gettysburg • Một nhà tự chia rẽ • Tôi có một giấc mơ

Tỉ lệ đảng phái tại Hoa Kỳ
Tỉ lệ đảng phái tại Hoa Kỳ

Chính trị

Chính quyền Hoa Kỳ • Đảng Cộng hoà • Đảng Dân chủ • Độc lập

Bản đồ Đại cử tri đoàn tại mỗi bang
Bản đồ Đại cử tri đoàn tại mỗi bang

Bầu cử

Bầu cử Tổng thống • Đại cử tri đoàn

Sửa   

Địa lý Hoa Kỳ

Bản đồ địa hình Hoa Kỳ
Bản đồ địa hình Hoa Kỳ

Địa lý hình thể

Dãy núi Cascade • Đại Bồn địa • Rặng Thạch Sơn • Dãy núi Appalachian • Đại Bình nguyên • Grand Canyon • Hoang mạc Mojave

Bản đồ các vùng địa lý
Bản đồ các vùng địa lý

Các vùng địa lý

Đông Bắc • Trung-Đại Tây Dương • Đông Duyên hải • Đông Bắc Đại Tây Dương • Trung Tây • Trung Đông Bắc • Trung Tây Bắc • Ngũ Đại Hồ • Đại Bình nguyên • Thượng Trung Tây • Nam Hoa Kỳ • Nam Đại Tây Dương • Trung Đông Nam • Trung Tây Nam • Đông Nam • Thượng Nam • Thâm Nam • Duyên hải Vịnh Mexico • Tây Hoa Kỳ • Thái Bình Dương • Tây Duyên hải • Miền Núi • Tây Bắc • Tây Nam • Tây Bắc Thái Bình Dương • Đại Bồn địa

Sông Mississippi
Sông Mississippi

Sông ngòi

Sông Columbia • Sông Willamette • Sông Mississippi • Sông Missouri • Sông Red (Nam Hoa Kỳ) • Sông Delaware

Sửa   

Lịch sử Hoa Kỳ

Các giai đoạn lịch sử

 

Các đề tài lịch sử

Theo sự kiện

Thời kỳ tiền ColomboThời thuộc địa (• Mười ba thuộc địaLịch sử quân sựQuốc hội Lục địa) • Đệ nhị Quốc hội Lục địaTuyên ngôn độc lậpChiến tranh với Anh QuốcCách mạng Mỹ (Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ) • Vùng gần biên giới Hoa KỳThời kỳ liên minhMốc thời gian soạn thảo và phê chuẩn Hiến pháp Hoa KỳTuyên ngôn nhân quyền Hoa KỳThời đại liên bangChiến tranh với Anh QuốcVận mệnh hiển nhiênMở rộng về phía tâySự tiến hóa lãnh thổ của Hoa KỳChiến tranh với MexicoNgười Mỹ gốc PhiNội chiếnTái thiếtChiến tranh Da ĐỏThời kỳ vàng sonKỷ nguyên Tiến bộPhong trào Dân quyền (1865–1896)/1896–1954/1954–1968Chiến tranh với Tây Ban NhaChủ nghĩa đế quốcĐệ nhất Thế chiếnNhững năm hai mươi thịnh vượngĐại Khủng hoảngĐệ nhị Thế chiến (Hậu phươngChủ nghĩa phát xít ở Hoa Kỳ) • Thế kỷ Hoa KỳChiến tranh LạnhChiến tranh Triều TiênChạy đua vào không gianNữ quyền làn sóng thứ haiChiến tranh Việt NamSau chiến tranh lạnh (1991-2008)Cuộc chiến chống khủng bố (Chiến tranh AfghanistanChiến tranh Iraq) • Lịch sử Hoa Kỳ (2008-hiện tại)

Theo chủ đề

Đại cươngNhân khẩu họcKhám pháKinh tế (Trần nợ) • Phát minh (trước năm 18901890-19451946–1991sau năm 1991) • Quân sựBưu chínhCông nghệ và Công nghiệp

Sửa   

Kinh tế Hoa Kỳ

Sửa   

Các cổng thông tin khác

Địa lý • Đức • Nhật Bản • Oregon • Paris • Pháp • Việt Nam