Alpha Equulei
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000.0 Xuân phân J2000.0 | |
---|---|
Chòm sao | Equuleus |
Xích kinh | 21h 15m 49.43192s[1] |
Xích vĩ | +5° 14′ 52.2430″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | +3.919[2] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | G7III + kA3hA4mA9[3] |
Chỉ mục màu U-B | +0.284[2] |
Chỉ mục màu B-V | +0.529[2] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | −15.71 ± 0.05[3] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: +59.88 ± 0.23[1] mas/năm Dec.: −94.09 ± 0.18[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 17.14 ± 0.21[1] mas |
Khoảng cách | 190 ± 2 ly (58.3 ± 0.7 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | +0.17 (0.71 + 1.18)[3] |
Các đặc điểm quỹ đạo[3] | |
Chu kỳ (P) | 98.8098 days |
Độ lệch tâm (e) | 0 |
Bán biên độ (K1) (sơ cấp) | 16.34 ± 0.07 km/s |
Bán biên độ (K2) (thứ cấp) | 17.9 ± 0.3 km/s |
Chi tiết | |
A | |
Khối lượng | 2.3[3] M☉ |
Bán kính | 9.2[3] R☉ |
Độ sáng | 52.5[3] L☉ |
Nhiệt độ | 5,100[3] K |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 20.0[4] km/s |
B | |
Khối lượng | 2.0[3] M☉ |
Bán kính | 2.6[3] R☉ |
Độ sáng | 26.3[3] L☉ |
Nhiệt độ | 8.150[3] K |
Tuổi | 740[3] Myr |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Alpha Equulei (α Equulei, viết tắt Alpha equ, α equ), tên chính thức Kitalpha /kɪˈtælfə/,[5][6] là một ngôi sao trong chòm sao Tiểu Mã (Equuleus). Đó là một ngôi sao chuyển động riêng khá cao, chỉ cách Trái Đất 190 năm ánh sáng.
Danh pháp[sửa | sửa mã nguồn]
α Equulei (được Latin hóa thành Alpha Equulei) là tên gọi của ngôi sao theo danh pháp Bayer.
Nó mang tên truyền thống Kitalpha (tên ít dùng hơn là Kitel Phard hoặc Kitalphar), từ thu hẹp của tên tiếng Ả Rập قطعة الفرس qiṭ'a (t) al-faras "một miếng của con ngựa". Vào năm 2016, Liên minh Thiên văn Quốc tế đã tổ chức một Nhóm làm việc về Tên Sao (WGSN) để lập danh mục và chuẩn hóa tên riêng cho các ngôi sao. WGSN đã phê duyệt tên Kitalpha cho ngôi sao này vào ngày 21 tháng 8 năm 2016 và hiện tại nó đã được đưa vào Danh mục tên của IAU.[6]
Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]
Về tổng thể sao α Equulei là một sao khổng lồ loại G [7] với cấp sao biểu kiến là +3,92, nhưng nó là một sao đôi quang phổ bao gồm hai ngôi sao riêng lẻ.
Ngôi sao chính là một sao khổng lồ G7 sáng hơn năm mươi lần so với Mặt Trời. Nó có nhiệt độ hiệu dụng 5.100 K và bán kính lớn hơn 9,2 lần so với Mặt Trời.
Sao thứ cấp là một sao lùn loại A có độ sáng gấp 26 lần so với mặt trời. Nó có nhiệt độ hiệu dụng là 8.150 K và bán kính lớn hơn mặt trời 2,6 lần. Nó là một ngôi sao Am đặc biệt về mặt hóa học.
Hai ngôi sao quay quanh quỹ đạo tròn cứ sau 98,8 ngày. Vận tốc quỹ đạo tương ứng của chúng cho phép khối lượng của chúng được tính bằng 2.3 và 2.0 lần khối lượng Mặt Trời.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d e van Leeuwen, F. (2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.Vizier catalog entry
- ^ a b c Cousins, A. W. J. (1984). “Standardization of Broadband Photometry of Equatorial Standards”. South African Astronomical Observatory Circulars. 8: 59. Bibcode:1984SAAOC...8...59C.
- ^ a b c d e f g h i j k l m Griffin, R. E. M.; Griffin, R. F. (2002). “Composite spectra Paper 11: α Equulei, an astrometric binary with an Am secondary”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 330 (2): 288. Bibcode:2002MNRAS.330..288G. doi:10.1046/j.1365-8711.2002.05030.x.
- ^ Pizzolato, N.; Maggio, A.; Sciortino, S. (tháng 9 năm 2000), “Evolution of X-ray activity of 1-3 Msun late-type stars in early post-main-sequence phases”, Astronomy and Astrophysics, 361: 614–628, Bibcode:2000A&A...361..614P
- ^ Kunitzsch, Paul; Smart, Tim (2006). A Dictionary of Modern star Names: A Short Guide to 254 Star Names and Their Derivations (ấn bản 2). Cambridge, Massachusetts: Sky Pub. ISBN 978-1-931559-44-7.
- ^ a b “IAU Catalog of Star Names”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
- ^ Ginestet, N.; Carquillat, J. M.; Jaschek, C. (1999). “Spectral classifications in the near infrared of stars with composite spectra. III. Study of a sample of 137 objects with the Aurelie spectrograph”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 134 (3): 473. Bibcode:1999A&AS..134..473G. doi:10.1051/aas:1999444.