Cổng thông tin:Thần đạo
Thần
Inari Ōkami là kami của loài cáo, của sự phì nhiêu, gạo, trà và sake, của nông nghiệp và công nghiệp, của sự thịnh vượng chung và sự thành công của thế gian, và là một trong những kami chính của Thần đạo. Trong thời kì đầu của Nhật Bản, Inari cũng là người bảo trợ của thợ rèn kiếm và thương gia. Đại diện như nam, nữ, hoặc bán nam bán nữ, Inari đôi khi được xem như là một tập thể của ba hoặc năm cá nhân kami. Inari dường như đã được tôn thờ từ khi thành lập một đền thờ tại Núi Inari vào năm 711, mặc dù một số học giả tin rằng sự thờ phụng bắt đầu vào cuối thế kỷ thứ 5.
Thần xã
Yoshida là một thần xã tại Sakyō-ku, Kyōto, Nhật Bản. Nó được nhà Fujiwara xây dựng vào năm 859.
Quỷ sai
Shinigami là những thực thể siêu nhiên trong văn học dân gian Nhật Bản, chịu trách nhiệm đưa linh hồn người chết tới thế giới bên kia.
Lễ hội
Hōnen Matsuri là một lễ hội phồn thực được tổ chức hàng năm vào ngày 15 tháng 3 ở Nhật Bản, nhưng nổi tiếng nhất là ở thành phố Komaki, tỉnh Aichi, Nhật Bản. Honen trong tiếng Nhật có nghĩa là "năm thịnh vượng" còn matsuri có nghĩa là "lễ hội". Honen Matsuri được tổ chức nhằm cầu nguyện cho một mùa màng tốt tươi và phát đạt. Điểm nhấn của hoạt động lễ hội là chiếc xe lễ hội chở theo hình tượng dương vật người khổng lồ bằng gỗ nặng 280 kg và dài 2,5 m. Linh vật được đưa từ trong đền thờ Shinmei Sha tọa lạc trên đồi cao trong năm chẵn hoặc từ đền Kumano Sha trong năm lẻ đến ngôi đền Tagata Jinja.
Lịch lễ hội
- 1 tháng 1: Lễ hội mừng năm mới
- 1-7 tháng 2: Lễ hội Tuyết Sapporo
- 3 tháng 2: Lễ hội Setsunbun
- 3 tháng 2: Lễ hội Lồng đèn Đền Kasuga
- 15-16 tháng 2: Lễ hội Kamakura
- 17 tháng 2: Lễ hội lồng đèn Yokote
- 17 tháng 2: Lễ hội Hadaka
- 7 tháng 4: Lễ hội Kanamara Matsuri
- 7-9 tháng 10: Lễ hội Takayama
- 14-15 tháng 10: Lễ hội Kenka Matsuri
- 17 tháng 10: Lễ hội Mùa thu Đền Toshogu
- 22 tháng 10: Lễ hội Jidai Matsuri
- 22 tháng 10: Lễ hội Lửa Đền Yuki
- 2-4 tháng 11: Lễ hội Okunchi Đền Karatsu
- 3 tháng 11: Lễ hội Daimyo Gyoretsu
- Giữa tháng 11: Lễ hội Tori-no-ichi Đền Otori
- 15 tháng 11: Lễ hội Shichi-go-san
- 15-18 tháng 12: Lễ hội On-matsuri Đền Kasuga
- 17-19 tháng 12: Lễ hội Hagoita-ichi Chùa Asakusa Kannon
- 31 tháng 12: Lễ hội Okera Mairi Đền Yasaka
- 31 tháng 12: Lễ hội Namahage bán đảo Oga
Thư mục
Một phần của loạt bài về |
Thần đạo |
---|
Nghi lễ và niềm tin |
Kami · Lễ thanh tẩy · Đa thần giáo · Thuyết vật linh · Lễ hội Nhật Bản · Thần thoại |
Thần xã |
Danh sách các Thần xã · Ichinomiya · Hai mươi hai Thần xã · Hệ thống xếp hạng Thần xã hiện đại · Hiệp hội các Thần xã · Kiến trúc Thần đạo |
Những vị thần tiêu biểu |
Amaterasu · Sarutahiko · Ame-no-Uzume-no-Mikoto · Inari Okami · Izanagi-no-Mikoto · Izanami-no-Mikoto · Susanoo-no-Mikoto · Tsukuyomi-no-Mikoto |
Tác phẩm quan trọng |
Cổ sự ký (ca. 711 CE) · Nhật Bản thư kỷ (720 CE) · Fudoki (713-723 CE) · Rikkokushi (thế kỷ 8 đến thế kỷ 9 CE) · Shoku Nihongi (797 CE) · Kogo Shūi (807 CE) · Jinnō Shōtōki · Cựu sự kỷ (807 tới 936 CE) · Engishiki (927 CE) |
Xem thêm |
Nhật Bản · Tôn giáo tại Nhật Bản · Các thuật ngữ về Thần đạo · Các thần linh trong Thần đạo · Danh sách các đền thờ Thần đạo · Linh vật · Phật giáo Nhật Bản · Sinh vật thần thoại |
Cổng thông tin Thần đạo |
(danh sách, Ujigami (+), Thần địa phương (+), Thần bảo hộ (+), Sorei (+), Tenjin Jigami (+), Hoàng tổ thần (+), Himegami (+), Mikogami (+), Haraedo-no-Ōkami (+), Shinshi (+), Banshin (+))
- Cổ thần
- Kotoamatsukami (+): Ame-no-Minakanushi (+), Takamimusubi (+), Kamimusubi (+), Umashi'ashikabihikoji (+), Ame-no-tokotachi (+)
- Kamiyo-nanayo: Kuni-no-Tokotachi (+), Toyo-kumono-no-kami (+), Uhijini (+), Suhijini (+), Tsunuguhi (+), Ikuguhi (+), Ōtonoji (+), Ōtonobe (+), Omodaru (+), Aya-kashiko-ne (+), Izanagi, Izanami (+)
- Những vị thần nổi danh
- Amaterasu, Tsukuyomi Susanoo, Ōkuninushi, Inari, Kasuga (+), Hachiman, Ba nữ thần Munaka (+), Ba vị thần Sumiyoshi (+)
- Shinbutsu-shūgō (+) (đồng nhất Thần - Phật)
- Sarasvatī (+)–Ichikishimahime (+), Ngưu Đầu Thiên Vương (+)–Susanoo, Konpira Gongen (+)–Ōmononushi (+), Sannō Gongen (+)–Ōyamakui-no-kami (+), Akiha Gongen (+)–Kagu-tsuchi (+), Kumano Gongen (+)–Kumano-no-kami (+)
- Tín ngưỡng dân gian
- Thất Phúc Thần, Kōjin (+), Yashiki-gami (+), Thần núi, Thần biển (+), Oni, Fūjin, Kamado-gami, Konjin (+), Dōsojin (+), Jinushigami (+), Suijin (+), Ta-no-Kami (+), Toshigami (+), Funadama (+), Yakubyō-gami (+), Mikumari-no-kami (+), Raijin, Shikigami
- Nhân thần
Thần thoại
Điển tịch
- Thần điển (+): Cổ sự ký, Nhật Bản thư kỷ, Enryakugishikichou (+), Cựu sự kỷ, Fudoki (+), Kogo Shūi (+), Shinsen Shōjiroku (+), Engishiki (+)
- Hachiman Gudōkun (+), Shaku Nihongi (+), Jinnō Shōtōki (+), Honchoujinjakou (+), Manyoudaishouki (+), Ryūkyū Shintō-ki (+), Shintō Shuusei (+), Kojiki-den (+), Koshiden (+), Koshiseibun (+), Shintō Taii (+), Shintō Goubusho (+), Yuiitsu Shintō Myouhou Youshuu (+), Nihon Ryōiki (+), Shintōshū (+)
- Shintō Taikei (+), Vạn diệp tập, Shichuusuimei (+), Sukuyoudou (+)