Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(đề nghị tác giả bài viết xem lại nội dung E319, E 320, E 321... những chất này theo thông tư 27/2012 của BYT thì đều cho phép SD. theo Codex Mới họp từ 14-18 Mar 2016 tại Xi'an, họ vẫn đưa các chất trên cho SD)
Mỗi phụ gia đều có quy định pháp lý riêng:
Các phụ gia được phép sử dụng được ký hiệu bằng -;
Các phụ gia bị cấm là các phụ gia đã được chứng minh là gây ra bệnh tật mà không còn nghi ngờ.
Các phụ gia không cho phép là các phụ gia mà các dữ liệu thử nghiệm mang tính kết luận vẫn chưa có, có thể là do chưa thử nghiệm hoặc các thử nghiệm chưa có kết quả cuối cùng.
Các phụ gia nguy hiểm là các phụ gia có thể là nguy hiểm cho những người có bệnh kinh niên.
Các chất điều chỉnh độ chua [ sửa | sửa mã nguồn ]
Mã
Tên
Quy định
E325
Lactat natri
—
E326
Lactat kali
—
E327
Lactat calci
—
E328
Lactat amoni
—
E329
Lactat magiê
—
E330
Axít citric
—
E331
Các citrat natri: (i). citrat mononatri , (ii). citrat dinatri , (iii). citrat natri (citrat trinatri)
—
E332
Các citrat kali: (i). citrat monokali , (ii). citrat dikali , (iii). citrat kali (citrat trikali)
—
E333 [1]
Các citrat calci: (i). citrat monocalci , (ii). citrat dicalci , (iii). citrat calci (citrat tricalci)
—
E335
Các tartrat natri: (i). tartrat mononatri , (ii). tartrat dinatri
—
E336
Các tartrat kali: (i). tartrat monokali (kem tartar), (ii). tartrat dikali
—
E337
Tartrat natri kali
—
E344
Lecitin citrat
—
E345
Citrat magiê
—
E349
Malat amoni
—
E350
Các malat natri: (i). malat natri , (ii). hiđrô malat natri
—
E351
Malat kali
—
E352
Các malat calci: (i). malat calci , (ii). hiđrô malat calci
—
E355
Axít adipic
—
E356
Adipat natri
—
E357
Adipat kali
—
E359
Adipat amoni
—
E363
Axít succinic
—
E365
Fumarat natri
—
E366
Fumarat kali
—
E367
Fumarat calci
—
E368
Fumarat amoni
—
E370
1,4-Heptonolacton
—
E380
Citrat triamoni
—
E381
Citrat sắt amoni
—
E383
Glycerylphosphat calci
—
E384
Isopropyl citrat
—
Mã
Tên
Mục đích
Quy định
E330
Axít citric [2]
axít
—
E333 [2]
Các citrat calci: (i). citrat monocalci , (ii). citrat dicalci , (iii). citrat calci (citrat tricalci)
Phụ gia cô lập , chất làm chắc
—
E334
Axít tartaric (L(+)-)
axít
—
E338
Axít orthophotphoric
axít
—
E341
Các phosphat calci: (i). phosphat monocalci , (ii). phosphat dicalci , (iii). phosphat tricalci
Chất chống vón , chất làm chắc
—
E342
Các phosphat amoni: (i). Ortophosphat monoamoni , (ii). ortophosphat diamoni
—
E343
Các phosphat magnesi: (i). phosphat monomagiê , (ii). phosphat dimagiê
Chất chống vón
Xem ghi chú[3]
E375
Niacin (axít nicotinic), Nicotinamid
Chất giữ màu
—
E385
Etylen diamin tetraaxetat dinatri calci , (EDTA dinatri calci)
Phụ gia cô lập
—
E386
Etylen diamin tetraaxetat dinatri (EDTA dinatri)
Phụ gia cô lập
—
E387
Oxystearin
—
E388
Axít thiodipropionic
Không cho phép
E389
Dilauryl thiodipropionat
Không cho phép
E390
Distearyl thiodipropionat
—
E391
Axít phytic
—
E399
Lactobionat calci
Chất ổn định
—
^ Đóng cả vai trò của phụ gia cô lập và chất làm chắc.
^ a b Đóng vai trò chất điều chỉnh độ chua
^ Phụ gia này hiện đang thảo luận và có thể được đưa vào trong các sửa đổi trong tương lai của Chỉ dẫn về các phụ gia linh tinh.