Vanadi(IV) sulfide
Vanadi(IV) sulfide | |
---|---|
Tên khác | Vanadi disulfide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | VS2 |
Khối lượng mol | 115,073 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu xám kim loại[1] |
Khối lượng riêng | 3,2 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 300 °C (573 K; 572 °F) (phân hủy)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | gây độc mạnh |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Vanadi(IV) oxide Vanadi(IV) selenide Vanadi(IV) telluride |
Cation khác | Vanadi(II) sulfide Vanadi(III) sulfide Vanadi(V) sulfide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Vanadi(IV) sulfide là một hợp chất vô cơ của vanadi và lưu huỳnh có công thức VS2 – bột màu xám kim loại[1], không tan trong nước.
Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]
Phản ứng của dung dịch muối vanadi(IV) và amoni sulfide trong môi trường acid sẽ tạo kết tủa.
Cũng có thể điều chế VS2 bằng cách đun nóng các nguyên tố thành phần ở 500 °C (932 °F; 773 K) hoặc cho LiVS2 tác dụng với I2 trong MeCN.[1]
Tính chất và cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]
Vanadi(IV) sulfide tạo thành các tinh thể màu xám kim loại của hệ tinh thể ba phương, nhóm không gian P 3m1, các hằng số mạng tinh thể a = 0,3348 nm, c = 0,6122 nm, Z = 1.
Cấu trúc của VS2 giống CdI2. Khi đun nóng đến 300 °C (572 °F; 573 K), VS2 giải phóng lưu huỳnh, tạo thành V2S3.[1]
Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]
Phức hợp VS2·NH3 có màu đen, được tạo thành khi cho Na3VO4 tác dụng với thioacetamide.[2]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d e Macintyre, Jane E. (23 tháng 7 năm 1992). Dictionary of Inorganic Compounds (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 3796. ISBN 978-0-412-30120-9.
- ^ Yin, Xuehua; Cai, Jin; Feng, Hongyan; Wu, Zeming; Zou, Jianmei; Cai, Qingyun (5 tháng 3 năm 2015). “A novel VS2 nanosheet-based biosensor for rapid fluorescence detection of cytochrome c”. New Journal of Chemistry (bằng tiếng Anh). 39 (3): 1892–1898. doi:10.1039/C4NJ01971G. ISSN 1369-9261.
Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Справочник химика / Редкол.: Никольский Б.П. и др.. — 2-е изд., испр. — М.—Л.: Химия, 1966. — Т. 1. — 1072 с.
- Рипан Р., Четяну И. Неорганическая химия. Химия металлов. — М.: Мир, 1972. — Т. 2. — 871 с.