+ +

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
[+ +]
EP của Loona
Phát hành20 tháng 8 năm 2018 (2018-08-20)
Thể loại
Thời lượng
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
Sản xuấtLee Jong Myung
Thứ tự album của Loona
Beauty & the Beat
(2018)
[+ +]
(2018)
[#]
(2020)
Đĩa đơn từ [+ +]
  1. "favOriTe"
    Phát hành: 7 tháng 8 năm 2018
  2. "Hi High"
    Phát hành: 20 tháng 8 năm 2018
Bìa phiên bản [X X]
Đĩa đơn từ [X X]
  1. "Butterfly"
    Phát hành: 19 tháng 2 năm 2019

[+ +]đĩa mở rộng đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Loona, được Blockberry Creative phát hành vào ngày 20 tháng 8 năm 2018. Đĩa được tái phát hành với tên gọi [X X] vào ngày 19 tháng 2 năm 2019. [+ +] là album đầu tay của một nhóm nhạc nữ bán chạy thứ hai tại Hàn Quốc năm 2018 với 52.823 bản được tiêu thụ. Tính đến tháng 5 năm 2020, album đã bán được 107.248 bản (bao gồm cả [X X]).

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 10 năm 2016, Blockberry Creative công bố sẽ thành lập nhóm nhạc nữ đầu tiên của công ty với tên gọi Loona thông qua một dự án kéo dài 18 tháng.[1] Từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 1 năm 2017, các thành viên đầu tiên HeeJin, HyunJin, HaSeulYeoJin được giới thiệu.[2][3][4][5] Từ tháng 4 đến tháng 7 năm 2017, các thành viên tiếp theo ViVi, Kim Lip, JinSoulChoerry được giới thiệu.[6][7][8][9] Từ tháng 11 năm 2017 đến tháng 3 năm 2018, các thành viên cuối cùng Yves, Chuu, Go WonOlivia Hye được giới thiệu.[10][11][12] Tháng 8 năm 2018, Loona được công bố là sẽ chính thức ra mắt với mini-album đầu tay [+ +]. Album được phát hành vào ngày 20 tháng 8 năm 2018. Ngày 19 tháng 2 năm 2019, album được tái phát hành với tên gọi [X X] với năm bài hát mới, trong đó có đĩa đơn "Butterfly".[13] Phiên bản này được phân phối bởi Kakao M.[14]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

"favOriTe" được phát hành với vai trò đĩa đơn mở đường của [+ +] vào ngày 7 tháng 8 năm 2018.[15] Đĩa đơn thứ hai "Hi High" được phát hành đồng thời cùng với album vào ngày 20 tháng 8 năm 2018.[16] "Butterfly" được phát hành với vai trò đĩa đơn của phiên bản tái phát hành [X X] vào ngày 19 tháng 2 năm 2019.[17]

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

[+ +] xuất hiện lần đầu tiên ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart, vị trí thứ tư trên các bảng xếp hạng World Albums Mỹ và Heatseekers Albums Mỹ, cũng như vị trí thứ 20 trên bảng xếp hạng Independent Albums Mỹ. [+ +] là album bán chạy thứ sáu tại Hàn Quốc trong tháng 8 với 41.583 bản được tiêu thụ.[18] Ngày 15 tháng 10, sau khi vượt mốc 50.000 bản, [+ +] trở thành album đầu tay của một nhóm nhạc nữ bán chạy nhất năm 2018 cho đến khi kỷ lục này bị phá bởi Color*Iz của Iz*One.[19] Với 52.823 bản được tiêu thụ, [+ +] là album đầu tay của một nhóm nhạc nữ bán chạy thứ hai, album của một nhóm nhạc nữ bán chạy thứ 15 và album bán chạy thứ 80 tại Hàn Quốc năm 2018.[20]

Phiên bản tái phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

[X X] xuất hiện lần đầu tiên ở vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng World Albums Mỹ với 2.000 lượt tải về và 721.000 lượt nghe các bài hát.[21][22] Album cũng đạt vị trí thứ 8 trên bảng xếp hạng Heatseekers Albums Mỹ và vị trí thứ 22 trên bảng xếp hạng Independent Albums Mỹ.[23][24] Trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart, album xuất hiện lần đầu tiên ở vị trí thứ 10 và sau đó vươn lên vị trí thứ 3 trong tuần tiếp theo.[25][26] Đến nay album đã bán được 45.274 bản.[27]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."+ +" 
  • Hwang Hyun
  • NOPARI
  • GDLO (MonoTree)
  • Artronic Waves
  • Billie Jean (BADD)
  • SlyBerry (BADD)
Hwang Hyun (MonoTree)0:58
2."Hi High"
  • Jaden Jeong
  • GDLO
  • Hwang Hyun (MonoTree)
  • Hwang Hyun
  • GDLO (MonoTree)
  • Mayu Wakusaka
  • Hwang Hyun
  • GDLO (MonoTree)
3:16
3."Favorite"
  • Kim Su-jung
  • Jaden Jeong
  • Billie Jean (BADD)
  • Sophia Pae
  • SlyBerry
  • Kim Jin-hyeong (BADD)
  • Billie Jean (BADD)
  • SlyBerry
  • Kim Jin-hyeong (BADD)
3:14
4."Heat" (열기)
  • Seo Jung-Ah
  • Brooke Toia
  • Daniel Caesar
  • Ludwig Lindell
  • Adelen Steen
  • Brooke Toia
  • Daniel Caesar
  • Ludwig Lindell
  • Adelen Steen
3:30
5."Perfect Love"Le'mon
  • Yun Jong Sung (MonoTree)
  • Le'mon
Yun Jong Sung (MonoTree)3:42
6."Stylish"
  • Iggy (OREO)
  • Lambo (OREO)
  • Mike Macdermid
  • Emma O'Gorman
  • Marc Lian
  • David Brant
  • Iggy (OREO)
 3:29
Tổng thời lượng:18:09
[X X]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."X X" 
  • Kim Jinhyeong (BADD)
  • SlyBerry (BADD)
  • Billie Jean (BADD)
  • Kim Jinhyeong (BADD)
  • SlyBerry (BADD)
  • Billie Jean (BADD)
0:48
2."Butterfly"
  • G-high (MonoTree)
  • Jaden Jeong
G-high (MonoTree)G-high (MonoTree)3:57
3."Satellite" (위성)
  • ZNEE (153/Joombas)
  • Jaden Jeong
  • David Amber
  • Ashley Alisha (153/Joombas)
David Amber3:09
4."Curiosity"Park Jiyeon (MonoTree)
  • G-high (MonoTree)
  • Ashley Alisha (153/Joombas)
G-high (MonoTree)3:09
5."Colors" (색깔)
  • Dally
  • Jaden Jeong
  • Billie Jean (BADD)
  • Hiekee
  • Kim Jinhyeong (BADD)
Billie Jean3:15
6."Where You At"Park Jiyeon (MonoTree)
  • Daniel Kim
  • Mekay
  • Ylva Dimberg
Daniel Kim3:27
7."Stylish"
  • Iggy (OREO)
  • Lambo (OREO)
  • Mike Macdermid
  • Emma O'Gorman
  • Marc Lian
  • David Brant
  • Iggy (OREO)
 3:29
8."Perfect Love"Le'mon
  • Yun Jong Sung (MonoTree)
  • Le'mon
Yun Jong Sung (MonoTree)3:42
9."Heat" (열기)
  • Seo Jung-Ah
  • Brooke Toia
  • Daniel Caesar
  • Ludwig Lindell
  • Adelen Steen
  • Brooke Toia
  • Daniel Caesar
  • Ludwig Lindell
  • Adelen Steen
3:30
10."favOriTe"
  • Kim Su-jung
  • Jaden Jeong
  • Billie Jean (BADD)
  • Sophia Pae
  • SlyBerry
  • Kim Jin-hyeong (BADD)
  • Billie Jean (BADD)
  • SlyBerry
  • Kim Jin-hyeong (BADD)
3:14
11."Hi High"
  • Jaden Jeong
  • GDLO
  • Hwang Hyun (MonoTree)
  • Hwang Hyun
  • GDLO (MonoTree)
  • Mayu Wakusaka
  • Hwang Hyun
  • GDLO (MonoTree)
3:16
12."+ +" 
  • Hwang Hyun
  • NOPARI
  • GDLO (MonoTree)
  • Artronic Waves
  • Billie Jean (BADD)
  • SlyBerry (BADD)
Hwang Hyun (MonoTree)0:58
Tổng thời lượng:35:59

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản Ấn phẩm Giải thưởng Thứ hạng Chú
thích
[+ +]
Billboard Top 20 album K-pop xuất sắc nhất năm 2018
17
[X X]
Top 25 album K-pop xuất sắc nhất năm 2019
5

Chi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ phiên bản tái phát hành
  2. ^ phiên bản tái phát hành

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ '이달의 소녀' 앞으로 기대되는 이유”. 오마이스타. ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “| '이달의 소녀' 희진, 서울 이어 파리 티저 공개 '역대급 스케일'텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “| 이달의 소녀, 하슬 공개.. 톰보이 매력텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “| 이달의 소녀, 4번째 주인공 여진.. 15세 발랄 상큼소녀텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “| 이달의 소녀, 5번째 멤버 '비비'+첫 유닛 티저 공개 '기대감UP'텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “| 이달의 소녀 비비, 5번째 솔로 앨범 주인공 낙점…MV 촬영지 '궁금증 UP'텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ “| 이달의 소녀, 여섯 번째 멤버 김립 공개 "NEW 빌드업 소녀"텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “| 이달의 소녀, 7번째 멤버 진솔 공개…'男心홀릭' 여신 비주얼텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ “| 이달의 소녀, 8번째 멤버 최리 공개…우아한 걸크러시텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ “| 이달의 소녀 이브, 방탄소년단 이어 美아이튠즈 TOP4 '기염'텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ “| 이달의 소녀 열 번째 멤버 '츄', '하트 어택' 음원+뮤비 공개텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ “| 이달의 소녀 11번째 멤버 고원, 솔로 싱글 오늘(30일) 정오 공개텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “[MV] 이달의 소녀 (LOONA) "Butterfly". YouTube.
  14. ^ “[EP] [X X] 이달의 소녀” [[EP] [X X] LOOΠΔ]. Melon (bằng tiếng Hàn). Kakao Corporation. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ “K-Pop Girl Group Loona Releases First Single as Full Act: Watch 'favOriTe' Music Video”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “Loona Announces First Formal Single 'Hi High': Watch a Teaser”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ Herman, Tamar (ngày 19 tháng 2 năm 2019). “LOONA Share Inspiring 'Butterfly' Music Video: Watch”. Billboard.
  18. ^ “August 2018 - Album Chart”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  19. ^ 'Global Rookie' Loona's debut album sells 50K copies... additional production will proceed” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ “2018 - Gaon Album Chart”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “World Music: Top World Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  22. ^ “LOONA Doubles Their Best U.S. Sales Week With Second Album Release”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  23. ^ “Heatseekers Albums: Up and Coming Musicians Chart”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  24. ^ “Independent Albums”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ “The 8th Week of 2019 - Gaon Album Chart”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  26. ^ “The 9th Week of 2019 - Gaon Album Chart”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  27. ^ “Gaon Album Chart - April 2019”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
  28. ^ “Gaon Album Chart – Week 34, 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  29. ^ "Loona Chart History (Heatseekers Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  30. ^ "Loona Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  31. ^ "Loona Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  32. ^ “Gaon Album Chart Week 9”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ “Heatseekers Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  34. ^ “World Digital Song Sales Chart”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  35. ^ “20 Best K-pop Albums of 2018: Billboard Staff Picks | Billboard”. www.billboard.com (bằng tiếng Anh). ngày 17 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  36. ^ “Billboard's The 25 Best K-pop Albums of 2019: Critics' Picks”. Billboard. ngày 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.