Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 9

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 9
Tên khácOlympia 9
O9
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Dẫn chương trìnhNguyễn Hữu Việt Khuê (trừ chung kết năm)
Phan Quỳnh Trang (12 cuộc thi đầu tiên của quý 1)
Nguyễn Tùng Chi (chung kết năm)
(Dẫn chương trình tại các điểm cầu trận chung kết năm xem ở đây)
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Trình chiếu
Kênh trình chiếuVTV3
VTV4
Phát sóng11 tháng 5 năm 2008 – 17 tháng 5 năm 2009
Thông tin khác
Chương trình trướcNăm 8
Chương trình sauNăm 10
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 9, thường được gọi tắt là Olympia 9 hay O9 là năm thứ 9 của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 9 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 11 tháng 5 năm 2008 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 17 tháng 5 năm 2009. Đây là năm duy nhất Việt Khuê trở thành người dẫn chương trình chính và là năm đánh dấu sự trở lại của MC Tùng Chi kể từ chung kết năm thứ 9.

Nhà vô địch của năm thứ 9 là Hồ Ngọc Hân đến từ Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế.

Luật chơi[sửa | sửa mã nguồn]

Một chương trình gồm có năm phần thi:

Khởi động[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi thí sinh sẽ lần lượt trả lời 6 câu hỏi thuộc 6 lĩnh vực: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, thể thao, nghệ thuật, danh nhân - sự kiện, lĩnh vực khác. Thời gian trả lời cho mỗi câu hỏi là 5 giây. Trả lời đúng được cộng 10 điểm, sai không bị trừ điểm.

Vượt chướng ngại vật[sửa | sửa mã nguồn]

Có 8 từ hàng ngang, cũng chính là 8 gợi ý để giải ra một từ chìa khóa. Các thí sinh lần lượt chọn một từ hàng ngang (mỗi thí sinh có tối đa 2 lượt chọn từ hàng ngang, sau đó các hàng ngang còn lại sẽ được lựa chọn theo thứ tự) và có 15 giây để trả lời câu hỏi tương ứng từ hàng ngang đó. Thí sinh trả lời đúng được 10 điểm (cộng thêm 5 điểm nếu là người lựa chọn). Nếu không có thí sinh nào trả lời đúng từ hàng ngang, từ hàng ngang đó sẽ không được lật mở.

Thí sinh có quyền bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng từ chìa khóa trong vòng 2 từ hàng ngang đầu tiên nhận được 80 điểm. Trả lời đúng từ chìa khóa trong vòng 8 từ hàng ngang nhận được 40 điểm. Nếu hết cả tám từ hàng ngang mà không ai có câu trả lời cho từ chìa khóa, MC sẽ đưa ra gợi ý cuối cùng. Trả lời đúng từ chìa khóa sau khi MC đưa ra gợi ý cuối cùng sẽ chỉ nhận được 20 điểm. Nếu trả lời sai từ chìa khóa, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.

Ngoài ra, có một ô mạo hiểm với gợi ý rất gần với từ chìa khóa sẽ được đưa ra trước khi xuất hiện các từ hàng ngang. Ô mạo hiểm chỉ dành cho thí sinh lựa chọn ô mạo hiểm nhanh nhất. Thí sinh trả lời đúng từ chìa khóa sau ô mạo hiểm sẽ nhận được 120 điểm. Tuy nhiên, nếu thí sinh trả lời sai từ chìa khóa, thí sinh sẽ bị chia đôi số điểm và mất quyền chơi phần thi này.

Riêng trong trận chung kết, do có 5 thí sinh nên mỗi thí sinh chỉ có một lượt lựa chọn từ hàng ngang. 3 từ hàng ngang còn lại sẽ được lựa chọn theo thứ tự.

Tăng tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 câu hỏi được đưa ra, mỗi câu các thí sinh có 30 giây để trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:

  • 1 câu hỏi IQ (câu số 3): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,.... Có nhiều lựa chọn. Sau mỗi 10 giây, một số đáp án sai sẽ bị lược đi.
  • 2 câu hỏi đoạn băng (câu số 1 và câu số 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự từ mơ hồ tới chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào",...
  • 1 câu hỏi tiếng Anh (câu số 2): cứ mỗi 10 giây lại đưa ra một dữ kiện.

Trong trận chung kết, do có 5 thí sinh nên có 5 câu hỏi với các thang điểm: 30, 25, 20, 15, 10 điểm.

Thử sức cùng khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

Một câu hỏi của khán giả truyền hình sẽ được lựa chọn để thử thách cả 4 thí sinh tham dự chương trình. Các thí sinh sẽ tạo thành một nhóm và có 1 phút để đưa ra 1 câu trả lời duy nhất. Nếu 4 học sinh trả lời đúng thì sẽ nhận được phần thưởng từ chương trình, ngược lại khán giả đưa ra câu hỏi sẽ nhận phần thưởng.

Về đích[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 gói câu hỏi với các mức 40, 60, 80 điểm để thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 4 câu hỏi 10 điểm, gói 60 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 2 câu hỏi 20 điểm, gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 2 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu không trả lời được câu hỏi thì các thí sinh còn lại có 5 giây để bấm chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi (riêng trong ba cuộc thi đầu tiên thì cả thí sinh đang thi cũng sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi).

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi đúng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.

Câu hỏi cuối cùng trong mỗi gói 60 hoặc 80 điểm sẽ xuất hiện trong một đoạn băng ngắn do nhóm phóng viên Olympia thực hiện (trong một số trường hợp).

Chi tiết các cuộc thi[sửa | sửa mã nguồn]

Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm

Trận 1: Tuần 1 Tháng 1 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 11 tháng 5 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lưu Tuấn Vũ THPT Mỹ Đức A, Hà Nội 40 155
Nguyễn Thành Linh THPT Chuyên Lào Cai, Lào Cai 40 155
Ngô Chí Công THPT Ngô Gia Tự, Bắc Ninh 40 155
Vũ Thị Bích Trâm THPT Hồ Tùng Mậu, Hà Nội 30 135

Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 18 tháng 5 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Thị Mai Hương THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 180
Nguyễn Vĩnh Thịnh THCS - THPT Nguyễn Tất Thành, Hà Nội 145
Nguyễn Trường Vinh THPT Số 2 Đức Phổ, Quảng Ngãi 105
Trần Thu Hà THPT Thanh Thủy, Phú Thọ 75

Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 25 tháng 5 năm 2008

Đây là cuộc thi duy nhất của năm thứ 9 có thí sinh giải mã thành công ô mạo hiểm trong phần Vượt chướng ngại vật.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đào Thị Hương THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 40 0 130 55 225
Nguyễn Thái Bình THPT Phan Huy Chú - Đống Đa, Hà Nội 10 120 160
Nguyễn Thanh Tùng THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 10 0 75
Nguyễn Thị Thuỳ Lan THPT Việt Lâm, Hà Giang 20 0 20

Trận 4: Tháng 1 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 1 tháng 6 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lưu Tuấn Vũ THPT Mỹ Đức A, Hà Tây 30 85 195
Đào Thị Hương THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 190
Nguyễn Thái Bình THPT Phan Huy Chú - Đống Đa, Hà Nội 115
Võ Thị Mai Hương THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 105

Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 8 tháng 6 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Công Tấn Nhật THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk 30 55 30 10 125
Lê Trần Minh Duy THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 20 25 60 -10 95
Vũ Thị Vân THPT Vân Tảo, Hà Nội 10 10 80 -20 80
Bùi Thị Thanh Nguyệt THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai 10 10 30 20 70

Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 22 tháng 6 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Vĩnh Tài THPT Lê Quý Đôn, Đồng Nai 20 50 40 -15 95
Hoàng Hữu Đức THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 30 25 90 20 165
Nguyễn Văn Dương THPT Marie Curie, Hà Nội 30 25 60 40 155
Nguyễn Diệu Ánh Thuỳ An THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc 10 20 70 10 110

Trận 7: Tuần 3 Tháng 2 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 29 tháng 6 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Trọng Tài THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 40 75 120 50 285
Nguyễn Thị Mai Hiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 40 35 90 55 220
Giáp Thị Lĩnh THPT Tân Đông, Tây Ninh 20 10 60 -20 70
Phạm Hồng Ngọc THPT Phú Xuyên A, Hà Nội 30 20 60 -20 90

Trận 8: Tháng 2 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 6 tháng 7 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Công Tấn Nhật THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk 40 45 50 65 200
Nguyễn Trọng Tài THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 40 55 100 -20 175
Hoàng Hữu Đức THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 40 25 110 -20 155
Nguyễn Thị Mai Hiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 30 25 50 -10 95

Trận 9: Tuần 1 Tháng 3 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 13 tháng 7 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Trung Hiếu THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên 170
Nguyễn Thị Thu Hà THPT Bình Minh, Hà Nội 85
Lưu Anh Đức THPT Nghĩa Đàn, Nghệ An 85
Nguyễn Đại Dương THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội 45

Trận 10: Tuần 2 Tháng 3 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 20 tháng 7 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thanh Duy THPT Bình Phú, Bình Dương 170
Đàm Thái Nhiên THPT Quỳnh Thọ - Thái Bình
Nguyễn Minh Hoàng THPT Trí Đức - Hà Nội
Nguyễn Hoàng Anh THPT Cù Chính Lan - Hòa Bình

Trận 11: Tuần 3 Tháng 3 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 27 tháng 7 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Hằng THPT Thanh Oai A, Hà Nội 10 15 40 30 95
Trần Việt Thi THPT Mỹ Hiệp, An Giang 40 65 0 25 130
Lê Ngọc Hồng Quân THPT Quỳnh Lưu 1, Nghệ An 40 25 40 40 145
Phạm Thu Hồng THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội 40 20 40 -10 90

Trận 12: Tháng 3 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ 10 phút ngày 3 tháng 8 năm 2008

(Điểm số 2 phần thi VCNV và Tăng tốc của 4 thí sinh là không chính xác do lỗi clip trận thi đấu)

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Trung Hiếu THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên 30 50 80 70 230
Lê Ngọc Hồng Quân THPT Quỳnh Lưu 1, Nghệ An 30 25 70 -20 105
Trần Việt Thi THPT Mỹ Hiệp, An Giang 20 10 20 20 70
Nguyễn Thanh Duy THPT Bình Phú, Bình Dương 20 35 100 -70 85

Trận 13: Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 10 tháng 8 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lưu Tuấn Vũ THPT Mỹ Đức A, Hà Nội 0 25 70 -60 35
Đào Thị Hương THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 30 75 50 110 265
Lê Trung Hiếu THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên 30 45 110 20 205
Trương Công Tấn Nhật THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk 10 0 70 120 200

Trận 14: Tuần 1 Tháng 1 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 17 tháng 8 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Thị Xuân Mai THPT Hương Sơn, Hà Tĩnh 40 65 100 45 250
Nguyễn Trí Kiên THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 20 10 70 -15 85
Đào Thanh Tùng THPT Cổ Loa, Hà Nội 30 25 70 70 195
Nguyễn Thị Kim Yến THPT Long Khánh, Đồng Nai 20 25 80 50 175

Trận 15: Tuần 2 Tháng 1 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 24 tháng 8 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tùng Lâm THPT Nhân Chính, Hà Nội 245
Bùi Vũ Hà Thanh THPT Bùi Thị Xuân, Lâm Đồng 145
Trần Quốc Minh THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 105
Nguyễn Phan Hiền THPT Trưng Vương, Hưng Yên 70

Trận 16: Tuần 3 Tháng 1 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 31 tháng 8 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Đức Vượng THPT Trị An, Đồng Nai 220
Phạm Thị Thu Hường THPT Chu Văn An, Đắk Nông 180
Đỗ Diệu Linh THPT Thái Phiên, Hải Phòng 180
Đỗ Duy Hoàng THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương 175

Trận 17: Tháng 1 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 7 tháng 9 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Đức Vượng THPT Trị An, Đồng Nai 30 80 110 15 235
Bùi Thị Xuân Mai THPT Hương Sơn, Hà Tĩnh 20 60 100 65 245
Đào Thanh Tùng THPT Cổ Loa, Hà Nội 30 45 50 50 165
Nguyễn Tùng Lâm THPT Nhân Chính, Hà Nội 30 30 80 0 140

Trận 18: Tuần 1 Tháng 2 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 14 tháng 9 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tuấn Anh THPT Châu Phong, Vĩnh Phúc 40 80 90 20 230
Lê Thị Hải Yến THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 40 0 120 50 210
Phạm Văn Giang THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 40 0 130 -10 160
Nguyễn Thị Tuyết Nhung THPT Mỹ Đức C, Hà Nội 50 0 20 -50 20

Trận 19: Tuần 2 Tháng 2 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 21 tháng 9 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Bảo Thoa THPT Lý Thường Kiệt, Hà Nội 20 135
Võ Duy Khánh THPT Cờ Đỏ, Nghệ An 40 50
Nguyễn Thị Thương Thương THPT Lê Quý Đôn, Hà Nội 10 45
Cao Duyên Phương THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang 10 170

Trận 20: Tuần 3 Tháng 2 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 28 tháng 9 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Văn Chanh THPT Yên Khánh A, Ninh Bình 50 30 80 35 195
Trần Thị Thu Thuỷ PT Dân tộc nội trú Tân Kỳ, Nghệ An 10 55 110 15 190
Lê Hồng Ngọc Nhung THPT Đức Linh, Bình Thuận 50 25 60 -15 120
Lê Hoàng Trung THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 30 20 20 10 80

Trận 21: Tháng 2 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 5 tháng 10 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tuấn Anh THPT Châu Phong, Vĩnh Phúc 40 90 80 90 300
Lê Thị Hải Yến THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 50 0 40 70 160
Cao Duyên Phương THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang 40 10 60 -10 100
Mai Văn Chanh THPT Yên Khánh A, Ninh Bình 30 0 20 -40 10

Trận 22: Tuần 1 Tháng 3 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 12 tháng 10 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đậu Đức Thành THPT Quỳnh Lưu 4, Nghệ An 30 50 70 -40 110
Đặng Thành Lợi THPT số 3 An Nhơn, Bình Định 50 35 100 20 205
Đặng Quang Nhật THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 40 30 20 70 160
Phạm Xuân Quyết THPT Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu 40 45 110 20 215

Trận 23: Tuần 2 Tháng 3 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 9 giờ ngày 18 tháng 10 năm 2008

Đây là lần đầu tiên chương trình bắt đầu phát sóng vào lúc 9 giờ sáng thứ 7 hàng tuần.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Tứ Quý PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh,TP. Hồ Chí Minh 255
Nguyễn Văn Hùng THPT Tư thục Bình Minh, Hà Nội 75
Trần Trương Phong THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 150
Tô Thị Ngọc Thúy THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 120

Trận 24: Tuần 3 Tháng 3 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 9 giờ ngày 25 tháng 10 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thùy Dung THPT Thạch Thất, Hà Nội 125
Tăng Hải Dương THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 115
Nguyễn Minh Tuấn THPT Hiếu Tử, Trà Vinh 95
Trần Xuân Tiềm THPT Phú Ngọc, Đồng Nai 55

Trận 25: Tháng 3 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 9 giờ ngày 1 tháng 11 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Tứ Quý PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh,TP. Hồ Chí Minh 185
Đặng Thành Lợi THPT số 3 An Nhơn, Bình Định 180
Phạm Xuân Quyết THPT Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu 80
Nguyễn Thùy Dung THPT Thạch Thất, Hà Nội 75

Trận 26: Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 9 giờ ngày 8 tháng 11 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Tứ Quý PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh,TP. Hồ Chí Minh 350
Nguyễn Tuấn Anh THPT Châu Phong, Vĩnh Phúc 85
Bùi Thị Xuân Mai THPT Hương Sơn, Hà Tĩnh 10
Bùi Đức Vượng THPT Trị An, Đồng Nai 120

Trận 27: Tuần 1 Tháng 1 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 9 giờ ngày 15 tháng 11 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Quang Huy THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh 20 0 30 85 135
Huỳnh Ngọc Đan Thanh THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 60 10 90 30 190
Dương Thị Bích Thuỷ THPT Xuân Hoà, Vĩnh Phúc 30 55 130 10 225
Phạm Hoàng Tỷ Tỷ THPT Nguyễn Trân, Bình Định 40 0 90 -40 90

Trận 28: Tuần 2 Tháng 1 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 9 giờ ngày 22 tháng 11 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hữu Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An 185
Phạm Quang Dũng THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 175
Đỗ Hoàng Giang THPT Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội 65
Hồ Ngọc Hân THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên Huế 60 80 130 50 320

Trận 29: Tuần 3 Tháng 1 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 9 giờ ngày 29 tháng 11 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Đăng Khoa THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 40 85 130 40 295
Vương Thanh Hà THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 40 25 90 30 185
Nguyễn Thị Hương Linh THPT Công nghiệp Việt Trì, Phú Thọ 20 20 30 -35 35
Nguyễn Gia Hồng Vân THPT Hiệp Đức, Quảng Nam 20 20 80 65 185

Trận 30: Tháng 1 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 12 năm 2008

Đây là lần đầu tiên chương trình bắt đầu phát sóng lúc 13 giờ Chủ nhật hàng tuần cho đến nay.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Dương Thị Bích Thuỷ THPT Xuân Hoà, Vĩnh Phúc 50 35 80 100 265
Hồ Ngọc Hân THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 60 75 110 80 325
Huỳnh Ngọc Đan Thanh THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 30 25 40 0 95
Phạm Đăng Khoa THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 40 20 100 0 160

Trận 31: Tuần 1 Tháng 2 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 12 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Quỳnh Hoa THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 60 65 60 40 225
Nguyễn Trọng Khiết THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi 30 20 20 110 180
Phạm Thiên Vũ THPT Sông Ray, Đồng Nai 20 25 100 -35 110
Vũ Doãn Tảo THPT Ngô Gia Tự, Vĩnh Phúc 20 10 0 -30 0

Trận 32: Tuần 2 Tháng 2 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 12 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đào Thanh Tùng THPT Trưng Vương, Hưng Yên 40 20 80 40 180
Nguyễn Trung Hiếu THPT Đống Đa, Hà Nội 20 0 40 -60 0
Nguyễn Trường Thành THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 60 15 100 60 235
Nguyễn Minh Đức THPT Bến Cát, Bình Dương 40 60 60 80 240

Trận 33: Tuần 3 Tháng 2 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 12 năm 2008

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Văn Hiệp THPT Phả Lại, Hải Dương 10 15 70 -20 75
Lê Thị Hương THPT Đắc Hà, Kon Tum 20 35 60 20 135
Ngô Tuấn Anh THPT Phan Châu Trinh, TP. Hồ Chí Minh 10 10 90 -10 100
Bạch Đình Thắng THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 50 65 90 120 325

Trận 34: Tháng 2 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 1 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bạch Đình Thắng THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 40 30 70 150 290
Đặng Quỳnh Hoa THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 30 75 80 25 210
Nguyễn Minh Đức THPT Bến Cát, Bình Dương 30 15 30 0 75
Nguyễn Trường Thành THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 20 20 40 0 80

Trận 35: Tuần 1 Tháng 3 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 1 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lưu Hoàng Hải THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 50 80 110 10 250
Phạm Nguyễn Kiều An THPT Đức Linh, Bình Thuận 10 0 40 50 100
Trần Duy Thanh THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 50 0 100 60 210
Đỗ Đình Nam THPT Ngọc Tảo, Hà Nội 40 0 100 80 220

Trận 36: Tuần 2 Tháng 3 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 1 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Phương Dung THPT Lê Quý Đôn, Long An 40 25 80 -30 115
Nguyễn Chí Thiện THPT Bắc Bình, Bình Thuận 60 35 90 40 225
Nguyễn Hoàng Hiệp THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 30 70 120 50 270
Vũ Anh Tuấn THPT Hùng Thắng, Hải Phòng 20 10 40 -20 50

Trận 37: Tuần 3 Tháng 3 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 1 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Minh Ngọc Hảo THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 10 65 100 45 220
Phí Minh Tuấn THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội 30 20 80 30 160
Nguyễn Đức Mạnh THPT số 1 Văn Bản, Lào Cai 50 25 100 25 200
Đồng Huy Đoàn THPT Thanh Miện 2, Hải Dương 50 10 30 20 110

Trận 38: Tháng 3 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 2 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Chí Thiện THPT Bắc Bình, Bình Thuận 40 15 70 30 155
Nguyễn Hoàng Hiệp THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 40 0 50 50 140
Lưu Hoàng Hải THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 40 80 80 20 220
Phạm Minh Ngọc Hảo THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 30 10 0 -10 30

Trận 39: Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 2 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bạch Đình Thắng THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 60 25 30 160 275
Hồ Ngọc Hân THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 40 65 120 50 275
Dương Thị Bích Thuỷ THPT Xuân Hoà, Vĩnh Phúc 30 20 100 -20 130
Lưu Hoàng Hải THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 30 10 80 -20 100

Trận 40: Tuần 1 Tháng 1 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 2 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Thành Hội THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 40 60 70 70 240
Huỳnh Thị Xuân Hiền THPT Phan Bội Châu, Khánh Hoà 20 10 100 10 140
Nguyễn Bá Phương THPT Thanh Oai B, Hà Nội 30 40 110 0 180
Mai Xuân Bách THPT Lê Lợi, Thanh Hoá 40 20 40 90 190

Trận 41: Tuần 2 Tháng 1 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 2 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Kim Ngân THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 50 15 130 20 215
Nguyễn Văn Đông THPT Ngô Gia Tự, Vĩnh Phúc 50 90 40 0 180
Lều Thị Mai Hương THPT Đan Phượng, Hà Nội 30 10 70 90 200
Trần Thị Diệu Anh THPT Hoàng Hoa Thám, Quảng Ninh 30 0 0 5 35

Trận 42: Tuần 3 Tháng 1 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 3 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đoàn Thăng THPT Lê Thế Hiếu, Quảng Trị 10 45 120 90 265
Vũ Thị Minh Hằng THPT Ngô Quyền, Hải Phòng 10 45 120 60 235
Bùi Mỹ Hiền THPT Tam Phước, Đồng Nai 20 0 0 -20 0
Nguyễn Chí Long THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 30 60 80 10 180

Trận 43: Tháng 1 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đoàn Thăng THPT Lê Thế Hiếu, Quảng Trị 40 75 70 40 225
Đặng Kim Ngân THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 30 35 60 -10 115
Vũ Thị Minh Hằng THPT Ngô Quyền, Hải Phòng 30 25 90 40 185
Phan Thành Hội THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 40 20 120 50 230

Trận 44: Tuần 1 Tháng 2 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 3 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lương Tiến Lành THPT Thống Nhất, Quảng Ninh 30 30 60 10 130
Phạm Hoàng Vĩnh Khoa THPT Nguyễn Duy Hiệu, Quảng Nam 40 85 120 100 345
Nguyễn Song Ngọc Chung THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh 30 10 70 -50 60
Đỗ Thị Phúc TH, THCS & THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy, Hà Nội 20 0 20 -40 0

Trận 45: Tuần 2 Tháng 2 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 3 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tiến Duy THPT Sơn Tây, Hà Nội 40 95 80 50 265
Lê Duy Tuấn THPT Đông Sơn 2, Thanh Hoá 20 10 60 10 100
Huỳnh Thị Hoa Xuân THPT Vĩnh Thạnh, Bình Định 30 10 60 -45 55
Lê Ngọc Tú Quyên THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 40 10 110 50 210

Trận 46: Tuần 3 Tháng 2 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 3 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Tiến Lợi THPT Xuân Mai, Hà Nội 20 40 30 10 100
Bùi Vũ Cát Tuyên THPT Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk 30 85 110 20 245
Đồng Ngọc Diệp Thảo THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương 30 0 50 -20 60
Hoàng Thuỳ Linh THPT Thái Hoà, Nghệ An 10 0 20 -10 20

Trận 47: Tháng 2 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 4 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Vũ Cát Tuyên THPT Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk 50 0 60 -25 85
Lê Ngọc Tú Quyên THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 20 50 80 30 180
Phạm Hoàng Vĩnh Khoa THPT Nguyễn Duy Hiệu, Quảng Nam 30 20 80 30 160
Nguyễn Tiến Duy THPT Sơn Tây, Hà Nội 40 15 50 -30 75

Trận 48: Tuần 1 Tháng 3 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 4 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vương Thanh Tùng THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 40 60 120 45 265
Phan Bùi Việt Linh THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 0 35 120 50 205
Nguyễn Hoàng Hải THPT Thanh Bình, Đồng Nai 40 55 110 50 255
Nguyễn Thị Kiều Trang THPT Nguyễn Văn Trỗi, Tây Ninh 10 25 30 -70 -5

Trận 49: Tuần 2 Tháng 3 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 4 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Lý THPT Dân tộc Nội trú Ba Vì, Hà Nội 20 0 60 0 80
Lại Minh Trang THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 50 10 110 0 170
Trương Hoài Anh THPT Lộc Ninh, Bình Phước 30 90 90 75 285
Bùi Thị Trang Nhung THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng 30 10 80 50 170

Trận 50: Tuần 3 Tháng 3 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 4 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Triệu Phú Quý THPT Việt Trì, Phú Thọ 50 20 20 -80 10
Trần Quý Lâm THPT Phan Bội Châu, Khánh Hoà 20 -10 110 -30 90
Nguyễn Xuân Kỳ THPT Quốc Oai, Hà Nội 50 35 100 20 205
Nguyễn Thị Thu Trang THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng 40 75 60 65 240

Trận 51: Tháng 3 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 5 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vương Thanh Tùng THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 10 95 60 70 235
Nguyễn Hoàng Hải THPT Thanh Bình, Đồng Nai 20 10 80 20 130
Trương Hoài Anh THPT Lộc Ninh, Bình Phước 20 10 60 -40 50
Nguyễn Thị Thu Trang THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng 30 10 90 120 250

Trận 52: Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 5 năm 2009

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Thu Trang THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng 20 20 60 90 190
Lê Ngọc Tú Quyên THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 30 55 40 -20 105
Phan Thành Hội THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 30 35 50 0 115
Vương Thanh Tùng THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 40 30 70 -5 135

Trận 53: Chung kết năm[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là trận đấu thứ hai trong lịch sử Olympia (sau trận Tháng 3 - Quý 1, năm thứ 1), nhưng là trận chung kết năm đầu tiên có năm thí sinh tham dự. Đó là do một sai sót của ban tổ chức tại cuộc thi quý 3, khiến cả Hồ Ngọc Hân và Bạch Đình Thắng được công nhận là đồng giải nhất quý 3 và cùng thi trận chung kết của Olympia năm thứ 9.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Tứ Quý PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 40 65 75 -5 175
Nguyễn Thị Thu Trang THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng 40 25 75 50 190
Hồ Ngọc Hân THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 50 0 95 100 245
Đào Thị Hương THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 40 10 65 -10 105
Bạch Đình Thắng THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 50 10 35 -60 35

Tổng kết[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thống kê số thí sinh của các tỉnh thành đã tham gia chương trình. Số liệu được lấy từ thống kê chi tiết các trận đấu phía trên và thông tin từ trận chung kết.

Tỉnh, thành Vòng tuần Vòng tháng Vòng quý Chung kết năm Tổng (địa phương)
An Giang 1 1
Bà Rịa – Vũng Tàu 1 1
Bắc Giang 1 1
Bắc Kạn 0
Bạc Liêu 0
Bắc Ninh 2 2
Bến Tre 1 1 2
Bình Dương 1 2 3
Bình Định 2 1 3
Bình Phước 1 1
Bình Thuận 2 1 1 4
Cà Mau 0
Cao Bằng 0
Cần Thơ 0
Đà Nẵng 0
Đắk Lắk 1 2 1 4
Đắk Nông 1 1
Đồng Nai 4 4 1 9
Đồng Tháp 0
Điện Biên 0
Gia Lai 1 1
Hà Giang 1 1
Hà Nam 0
Hà Nội 32 6 2 1 41
Hà Tĩnh 1 1
Hải Dương 3 3
Hải Phòng 4 2 6
Hậu Giang 0
Hòa Bình 1 1
Hưng Yên 2 2
Khánh Hoà 2 2
Kiên Giang 1 1
Kon Tum 1 1
Lai Châu 0
Lạng Sơn 0
Lào Cai 2 2
Lâm Đồng 1 1 2
Long An 1 1
Nam Định 0
Nghệ An 6 2 8
Ninh Bình 1 1
Ninh Thuận 0
Phú Thọ 3 1 1 5
Phú Yên 2 1 3
Quảng Bình 0
Quảng Nam 2 1 3
Quảng Ngãi 3 3
Quảng Ninh 3 3
Quảng Trị 2 2
Sơn La 0
Sóc Trăng 0
Tây Ninh 2 2
Thái Bình 1 1
Thái Nguyên 2 2
Thanh Hoá 2 1 3
Thừa Thiên Huế 1 1
Tiền Giang 1 1
TP. Hồ Chí Minh 2 1 3
Trà Vinh 1 1
Tuyên Quang 0
Vĩnh Long 0
Vĩnh Phúc 3 2 5
Yên Bái 0
Tổng (cả nước) 96 32 11 5 144

Tranh cãi[sửa | sửa mã nguồn]

Nghi vấn dàn xếp kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi phát sóng chương trình Đường lên đỉnh Olympia tháng 3, quý 3, năm thứ 9, trên mạng Internet xuất hiện một bài blog của thầy giáo Nguyễn Anh Tuấn - giáo viên dạy toán trường THPT Chuyên Bắc Giang về việc chương trình Đường lên đỉnh Olympia dàn xếp kết quả, xử ép các thí sinh tỉnh lẻ để thí sinh Hà Nội đạt giải nhất. Cụ thể, cuộc thi tháng 3, quý 3 diễn ra giữa các thí sinh Lưu Hoàng Hải (Hà Nội), Nguyễn Hoàng Hiệp (Bắc Giang), Chí Thiện (Bình Thuận) và Phạm Minh Ngọc Hảo (Phú Yên). Thầy giáo Tuấn khẳng định chương trình gian lận từ khâu trang trí (thời điểm ghi hình là trước dịp Tết và thời điểm phát sóng là đã qua dịp Tết, nhưng vẫn xếp hoa đàohoa mai quanh trường quay để chương trình phát vào thời điểm đó), tới câu hỏi khởi động (thí sinh Hoàng Hải trả lời sai nhưng MC Việt Khuê nói đó là câu đã hỏi từ tuần trước nên đổi câu hỏi khác), và việc bấm chuông trả lời chướng ngại vật (màn hình hiện tên Chí Thiện, nhưng MC lại mời Hoàng Hải trả lời). Lần lượt rất nhiều các thí sinh đã từng dự thi Olympia đứng lên thanh minh cho chương trình. Ngay sau khi nhận được phản hồi, VTV và êkip Olympia đã tiến hành làm rõ, mời thầy giáo Tuấn đến trường quay và cho xem quy trình thực hiện một chương trình Olympia hoàn chỉnh và Đạo diễn chương trình - BTV Tùng Chi, cùng các kĩ thuật viên, MC giải thích cặn kẽ những nghi vấn xung quanh cuộc thi. Sau đó, thầy giáo Tuấn đã tiến hành xin lỗi VTV và gỡ bỏ bài blog xuống. Tuy nhiên, ảnh hưởng của nó đã khiến uy tín chương trình bị sụt giảm.[1]

Trận chung kết có 5 thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Theo luật của chương trình, một cuộc thi chỉ có 4 thí sinh được tham dự. Nhưng trong trận chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 9 đã có 5 thí sinh. Lý do là vào trận thi quý 3, thí sinh Bạch Đình Thắng đứng trước câu hỏi 30 điểm cuối cùng và đang kém thí sinh dẫn đầu (Hồ Ngọc Hân) 60 điểm và quyết định chọn ngôi sao hi vọng. Câu hỏi dành cho Thắng là nêu 6 hệ cơ quan trong cơ thể người. Thí sinh này trả lời đúng 5 hệ (là hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ hô hấp) và thiếu hệ vận động. Còn hệ thứ 6 là nội tiết không được ban cố vấn chấp nhận. Do đó, Thắng bị trừ 30 điểm và không được vào trận chung kết. Sau một thời gian, Thắng đã tiếp tục gửi cho chương trình quyển sách giáo khoa sinh học lớp 8 do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành có viết "Hệ nội tiết là hệ quan trọng trong cơ thể người". Trước bằng chứng này, VTV đã mời ban cố vấn sinh học cũng như người biên soạn sách giáo khoa để tranh luận, phản bác. Cả hai bên đều đưa ra lập luận khoa học riêng, không ai chấp nhận mình sai. Cuối cùng, VTV quyết định "thí sinh học thế nào thì trả lời thế ấy", chấp nhận câu trả lời này, dẫn đến Thắng không những không bị trừ điểm mà còn được cộng thêm 60 điểm, bằng số điểm của Hồ Ngọc Hân, và cả hai đã cùng được vào trận chung kết.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]