Ğädel Qutuy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ğädel Qutuy
Гадел Кутуй
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
28 tháng 11, 1903
Nơi sinh
Tatarsky Kanadey
Mất
Ngày mất
15 tháng 6, 1945
Nơi mất
Zgierz
Giới tínhnam
Quốc tịchĐế quốc Nga, Liên Xô
Nghề nghiệpphóng viên chiến tranh, nhà thơ, nhà báo, nhà viết kịch, nhà văn
Sự nghiệp nghệ thuật
Giải thưởngHuân chương Chiến tranh Vệ quốc hạng 2, Huân chương Sao Đỏ, Huy chương Anh dũng, Huy chương Bảo vệ Stalingrad

Ğädel Qutuy (ɣæˈdel quˈtuɪ/Khê-đen Ku-tui, Janalif: Ƣədel Qutuj, tiếng Tatar: Гадел Кутуй, tiếng Nga: Адель Кутуй/Гадельша, Adel Kutuy/Gadelsha) là bút danh của Qutuyıv Ğädelşa Nurmöxämmät ulı (quˈtujəf ɣæˌdelˈʃa ˌnurmœxæˈmæt.uˈlɯ, tiếng Tatar: Кутуев Гаделша Нурмөхәммәт улы, tiếng Nga: Кутуй Адель Нурмухамметович, Kutuy Adel Nurmukhammetovich). Ông là một nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch Liên Xô nổi tiếng.

Tiểu sử và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Thơ[sửa | sửa mã nguồn]

Văn xuôi[sửa | sửa mã nguồn]

Kịch[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]