3552 Don Quixote

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
3552 Don Quixote
Don Quixote (apmag 15) gần periapsis in 2009
Khám phá[1]
Khám phá bởiPaul Wild
Ngày phát hiện16 tháng 9 năm 1983
Tên định danh
Đặt tên theo
Don Quixote
1983 SA
near-Earth asteroid;[1]
Mars-crosser asteroid;
Amor IV asteroid;
Jupiter-crosser asteroid
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 22 tháng 10 năm 2004 (JD 2453300.5)
Cận điểm quỹ đạo1.216 AU (181.885 Gm)
Viễn điểm quỹ đạo7.247 AU (1084.198 Gm
4.232 AU (633.041 Gm)
Độ lệch tâm0.713
8.70 a (3179.496 d)
12.41 km/s
157.954°
Độ nghiêng quỹ đạo30.841°
350.402°
316.918°
Đặc trưng vật lý
Kích thước18.7[2]-19.0 km[1]
Khối lượng6.8×1015 kg
Mật độ trung bình
2? g/cm³
0.0052 m/s²
0.0099 km/s
7.7 h (0.3208 d)[1][2]
Suất phản chiếu0.02[2]-0.03[1]
Nhiệt độ~138 K
Kiểu phổ
D[1][2]
11.67 (1957) to 22.32[3]
13.0[1]

3552 Don Quixote là một tiểu hành tinh vành đai chính có quỹ đạo cắt qua Sao Hỏa. Nó có độ nghiêng cáo giống như quỹ đạo sao chổi,[1] và có đường kính khoảng 19 km.[1] Chu kỳ quay là 7.7 giờ.[1] Nó được phát hiện bởi Paul Wild1983,[1] và được đặt theo tên vị anh hùng huyền thoại trong tiểu thuyết của Tây Ban Nha Don Quixote (1605).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k l “JPL Small-Body Database Browser: 3552 Don Quixote (1983 SA)”. ngày 6 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ a b c d “(3552) Don Quixote”. The Near-Earth Asteroids Data Base. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ Magnitudes generated with JPL Horizons for the year 1950 through 2100

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]