799 Gudula

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

799 Gudula

Tên
Tên Gudula
Tên chỉ định 1915 WO
Phát hiện
Người phát hiện K. Reinmuth
Ngày phát hiện 9 tháng 3 năm 1915
Nơi phát hiện Heidelberg
Thông số quỹ đạo[1]
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5)
Độ lệch tâm (e) 0.023
Bán trục lớn (a) 2.541 ĐVTV
Cận điểm quỹ đạo (q) 2.482 ĐVTV
Viễn điểm quỹ đạo (Q) 2.600 ĐVTV
Chu kỳ quỹ đạo (P) 4.051 NJ
Độ nghiêng quỹ đạo (i) 5.280°
Kinh độ (Ω) 164.930°
Acgumen (ω) 239.349°
Độ bất thường trung bình (M) 238.036°

799 Gudula là một tiểu hành tinhvành đai chính. Nó được K. Reinmuth phát hiện ngày 9 tháng 3 năm 1915 ở Heidelberg,[2] và được đặt tên Gudula, tên nữ giới tiếng Đức, từ lịch Lahrer Hinkender Bote.[3]

Các phép đo sáng của tiểu hành tinh này từ đài quan sát Oakley tại Terre Haute, Indiana trong năm 2006 một đường cong sáng có chu kỳ 1.814 ± 0.003 giờ và độ sáng biến thiên 0.30 ± 0.03.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ Yeomans, Donald K., “799 Gudula”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2020, truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “799 Gudula - Dictionary of Minor Planet Names”. Springer.
  4. ^ Ditteon, Richard; Hawkins, Scot (tháng 9 năm 2007), “Asteroid Lightcurve Analysis at the Oakley Observatory - October-November 2006”, The Minor Planet Bulletin, 34 (3), tr. 59–64, Bibcode:2007MPBu...34...59D.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]