Bước tới nội dung

Aceclidine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aceclidine
Skeletal formula of aceclidine
Ball-and-stick model of the aceclidine molecule
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngTopical (ophthalmic solution)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmdeacetylation?
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-Azabicyclo[2.2.2]oct-3-yl acetate; 3-Quinuclidinyl Acetate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.011.431
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC9H15NO2
Khối lượng phân tử169.221 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(OC2C1CCN(CC1)C2)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C9H15NO2/c1-7(11)12-9-6-10-4-2-8(9)3-5-10/h8-9H,2-6H2,1H3 ☑Y
  • Key:WRJPSSPFHGNBMG-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Aceclidine (Glaucostat, Glaunorm, Glaudin) là một tác nhân miotic đối giao cảm được sử dụng trong điều trị bệnh tăng nhãn áp góc hẹp. Nó làm giảm áp lực nội nhãn.

Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Tác dụng phụ của aceclidine bao gồm tăng tiết nước bọt và nhịp tim chậm (với liều lượng quá mức).

Cơ chế hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Aceclidine hoạt động như một chất chủ vận thụ thể acetylcholine muscarinic.[1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Shannon HE, Hart JC, Bymaster FP, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 1999). “Muscarinic receptor agonists, like dopamine receptor antagonist antipsychotics, inhibit conditioned avoidance response in rats”. J. Pharmacol. Exp. Ther. 290 (2): 901–7. PMID 10411607.