Agyrtidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Agyrtidae
Zeanecrophilus sp.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Phân bộ (subordo)Polyphaga
Liên họ (superfamilia)Staphylinoidea
Họ (familia)Agyrtidaee
Thomson 1859
Phân họ

Agyrtidae là một họ nhỏ bọ cánh cứng. Chúng được tìm thấy chủ yếu ở các vùng có khí hậu ôn hòa ở bắc Bán cầu và ở New Zealand. Chúng ăn các vật liệu hữu cơ đang phân hủy.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Agyrtidae là các loài bọ có kích thước nhỏ đến trung bình (dài 4–14 mm). Chúng có hình dạng ôvan, nhưng phân họ Pterolomatinae thì rất giống với họ Bọ chân chạy.[1]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại họ này có 60 loài và được chia thành 3 phân họ:

Cho đến nay, các loài trong họ này đã từng được xếp vào họ Silphidae (ở dạng tông Lyrosomatini và Agyrtini), nhưng hiện nay chúng được xem là có quan hệ gần gũi với họ Leiodidae.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ M.Hansen. Phylogeny and classification of the staphyliniform beetle families (Coleoptera). Biologiske Skrifter 48, Copenhagen, 1997
  2. ^ Lawrence,J.F. & Newton,A.F., Jr. Evolution and classification of beetles. Annu. Rev. of Ecology and Systematics 13, 1982.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]