Airbus Defence and Space

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Airbus Defence and Space
Loại hình
Bộ phận vận hành
Mã niêm yếtEuronext: EAD
Bản mẫu:BMAD
FWB: EAD
Euro Stoxx 50 component
Ngành nghề
Lĩnh vực hoạt độngKhông gian vũ trụ, Viễn thôngĐiện tử
Tiền thânAirbus Military
Astrium
Cassidian
Thành lậpJanuary 2014
Trụ sở chínhOttobrunn, Đức[1]
Số lượng trụ sở
35 quốc gia
Khu vực hoạt độngKhắp thế giới
Thành viên chủ chốt
Dirk Hoke, CEO [2]
See more
  • Jean-Marc Nasr, Space Systems
  • Alberto Gutiérrez, Military Aircraft
  • Evert Dudok, Communication, Intelligence and Security
  • Jana Rosenmann, Unmanned Aerial Systems
  • Barbara Bergmeier, Operations
  • Lars Immisch, Human Ressources
  • Sabine Klauke, Engineering
  • Peter Weckesser, Digital Transformation Officer
  • Bernhard Brenner, Marketing and Sales
  • Antoine Noguier, Strategy
  • Julian Whitehead, Finance
  • Chantal Jonscher, Corporate Secretary
  • Dirk Erat, Communication
  • Andreas Riecker, Legal and Compliance
Sản phẩmQuan sát trái đất, điều hướng và vệ tinh liên lạc, Đầu dò liên hành tinh, Máy bay quân sự, tên lửa đẩy vệ tinh
Dịch vụAn ninh mạng, Tình báo quân sự, One Atlas
Doanh thuGiảm 10,8 tỷ euro[3] (FY 2017)
Tổng tài sảnTăng 111,13 tỷ euro[4] (FY 2016)
Chủ sở hữuAs of September 2016:[5]
Số nhân viên40,000[6]
Công ty mẹAirbus
Công ty conCRISA, Ariane Group, MBDA, Tesat-Spacecom, và Jena-Optronik
Websiteairbus.com

Airbus Defence and Space là một bộ phận của Airbus chịu trách nhiệm về các sản phẩm và dịch vụ quốc phòng và hàng không vũ trụ. Bộ phận này được thành lập vào tháng 1 năm 2014 trong quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp của Không gian và Phòng không Hàng không Châu Âu (EADS), và bao gồm các khối Airbus Military, Astrium, and Cassidian cũ.[7] Đây là công ty vũ trụ lớn thứ hai thế giới sau Boeing và là một trong mười công ty quốc phòng hàng đầu thế giới.[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Airbus in France”. Airbus. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “Executive Committee”. Airbus Defence & Space. tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ Airbus Group SE Financial Statements 2017 (PDF). Airbus. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ Airbus Group SE Financial Statements 2016 (PDF). Airbus. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ “Airbus Group - Share information”. airbusgroup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ Overview, Airbus DS. “About Airbus Defence and Space”. Airbus Defence and Space. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ Parker, Andrew (ngày 2 tháng 1 năm 2014). “EADS changes name to Airbus”. FT.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
  8. ^ “Airbus Defence and Space-built PeruSAT-1 delivers first images”. Space Daily. 12 tháng 10 năm 2016.

Bản mẫu:Airbus