Andriy Markovych

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Andriy Markovych
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Andriy Mykhaylovych Markovych
Ngày sinh 25 tháng 6, 1995 (28 tuổi)
Nơi sinh Melnych, Lviv, Ukraina
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Nõmme Kalju
(mượn từ Karpaty Lviv)
Số áo 26
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Youth Sportive School Zhydachiv
2008–2012 Karpaty Lviv
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012– Karpaty Lviv 6 (0)
2017Naftan Novopolotsk (mượn) 13 (0)
2017Rukh Vynnyky (mượn) 9 (0)
2018–Nõmme Kalju (mượn) 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-16 Ukraina 3 (0)
2011 U-17 Ukraina 1 (0)
2013–2014 U-19 Ukraina 8 (0)
2015 U-20 Ukraina 2 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 2 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 1 năm 2018

Andriy Markovych (tiếng Ukraina: Андрій Михайлович Маркович; sinh ngày 25 tháng 6 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá Ukraina thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Nõmme Kalju theo dạng cho mượn từ Karpaty Lviv.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Markovych là sản phẩm của hệ thống trường trẻ Zhydachiv và UFK Karpaty Lviv.[1] Anh ra mắt cho FC Karpaty vào sân thay người ở hiệp 2 trước FC Chornomorets Odesa ngày 10 tháng 5 năm 2015 ở Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina.[2]

Anh cũng từng thi đấu cho các cấp độ trẻ khác nhau của Ukraina.

Nõmme Kalju[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 22 tháng 2 năm 2018, Markovych gia nhập câu lạc bộ Meistriliiga Estonia Nõmme Kalju với bản hợp đồng 1 năm.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Андрій Маркович: «Перед грою добре виспався» (bằng tiếng Ukraina). FC Karpaty Lviv Official Site. 18 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ Ліга Парі-Матч. 21 тур. Матч № 146 10.04.2016. (bằng tiếng Ukraina). Official FPL Site. 18 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ “Ametlik: Kalju palkas äärekaitsesse Ukraina noortekoondistes mänginud mehe”. soccernet.ee. Truy cập 22 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]