Asier Illarramendi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Asier Illarramendi
Asier Illaramendi năm 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Asier Illarramendi Andonegi
Ngày sinh 8 tháng 3, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Mutriku, Tây Ban Nha
Chiều cao 1,79 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Dallas
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Real Sociedad
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2011 Real Sociedad B 93 (7)
2010–2013 Real Sociedad 54 (0)
2013–2015 Real Madrid 59 (2)
2015–2023 Real Sociedad 167 (11)
2023– FC Dallas 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 U17 Tây Ban Nha 12 (0)
2009 U19 Tây Ban Nha 1 (0)
2011–2013 U21 Tây Ban Nha 16 (0)
2012 U23 Tây Ban Nha 2 (0)
2013–2018 Xứ Basque 4 (1)
2017 Tây Ban Nha 3 (1)
Thành tích huy chương
Đại diện cho Tây Ban Nha
Bóng đá nam
U-17 World Cup
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Hàn Quốc 2007 Đội bóng
U-21 châu Âu
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Israel 2013 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 6 năm 2023

Asier Illarramendi "Illarra" Andonegi (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha đang chơi cho câu lạc bộ FC Dallas ở vị trí tiền vệ phòng ngự.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Real Sociedad[sửa | sửa mã nguồn]

Một sản phẩm của lò đào tạo trẻ Real Sociedad, Illarramendi được sinh ra ở Mutriku, Gipuzkoa và anh đã dành phần lớn của 4 mùa giải chuyên nghiệp cho đội B, đóng góp 27 trận và 2 bàn thắng trong mùa giải 2009-10 giúp đội bóng xứ Basque trở lại Segunda División B sau một năm vắng mặt. Ngày 19 tháng 6 năm 2010, trong ngày cuối cùng của Segunda División, đội một đã được thăng hạng lên La Liga. Anh đã xuất hiện chính thức lần đầu ở đội một trong một trận thua 1-4 trước Elche CF trên sân khách.[1][2]

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 29 tháng 10 năm 2017[3][4]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu Âu Khác1 Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Real Sociedad 2009–10 1 0 0 0 1 0
2010–11 3 0 0 0 3 0
2011–12 18 0 0 0 18 0
2012–13 32 0 2 0 34 0
Real Madrid 2013–14 29 2 9 1 11 0 0 0 49 3
2014–15 30 0 2 0 7 0 2 0 41 0
Tổng cộng Real Madrid 59 2 11 1 18 0 2 0 90 3
Real Sociedad 2015–16 33 1 2 0 35 1
2016–17 34 1 5 0 39 1
2017–18 9 3 0 0 2 0 11 3
Tổng cộng Real Sociedad 130 5 9 0 2 0 141 5
Tổng cộng sự nghiệp 189 7 29 1 20 0 2 0 231 8

1 Bao gồm Supercopa de España, UEFA Super CupFIFA Club World Cup.

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2017.
Đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha
Năm Số lần ra sân Số bàn thắng
2017 3 1
Tổng cộng 3 1

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 9 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Teddy, Jerusalem, Israel  Israel 1–0 1–0 Vòng loại World Cup 2018

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Jorge Molina marca los cuatro goles y acaba 'pichichi' de la división de plata” [Jorge Molina scores all four goals to end silver category 'pichichi'] (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Mundo Deportivo. ngày 20 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ 20 tháng 6 năm 2010/illarra-albistegi-20100620.html «Ojo a Illarra y a Albistegi» («Keep your eye on Illarra and Albistegi»)[liên kết hỏng]; Diario Vasco, ngày 20 tháng 6 năm 2010 (tiếng Tây Ban Nha)
  3. ^ “Illarramendi”. Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ Bản mẫu:ESPNsoccernet