Bành Dục Sướng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bành Dục Sướng
Sinh25 tháng 10, 1994 (29 tuổi)
Giang Tây, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Tên khácBành Bành, Bành Tử
Trường lớpHọc viện Hí kịch Thượng Hải
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • Ca sĩ
Năm hoạt động2015–nay
Người đại diệnComic International Productions
Chiều cao178 cm (5 ft 10 in)

Bành Dục Sướng (âm đọc khác: Bành Dực Sướng) (tiếng Trung: 彭昱暢; bính âm: Péng Yùchàng, sinh ngày 25 tháng 10 năm 1994) là một nam diễn viên và ca sĩ người Trung Quốc.[1]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bành Dục Sướng sinh ra ở Tân Dư, Giang Tây, Trung Quốc. Anh theo học tại Học viện Hý kịch Thượng Hải năm 2012, chuyên ngành múa rối. Trong thời gian đó, anh ấy đã tham gia diễn xuất trong Come on, my life! và các chương trình khác.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Bành Dục Sướng xuất hiện lần đầu trong bộ web-drama hài lãng mạn Thái tử phi thăng chức ký (2015) và được chú ý với vai diễn Cường công công.[3] Năm 2016, anh đóng vai chính trong web-drama dành cho tuổi teen của Trung Quốc Minh Tinh Chí Nguyện, với vai một nghệ sĩ đầy tham vọng.[4] Cùng năm đó, anh đảm nhận vai chính đầu tiên trong web-drama giả tưởng Khí Linh.[5] Sau đó, anh đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Thích khách liệt truyện do Sohu tự sản xuất.[5]

Năm 2017, Bành Dục Sướng vào vai vận động viên bơi lội trong phim truyền hình đề tài thể thao Từng đóa bọt sóng.[6] Sau đó, anh đóng vai chính trong phim điện ảnh âm nhạc Thiếu nữ tỏa sáng[7] và được đề cử "Nam diễn viên mới xuất sắc nhất" tại Giải thưởng Tài năng mới Châu Á (Asian New Talent Award).[8] Cùng năm, Bành Dục Sướng tham gia tiếp vai diễn của mình ở web-drama Khí Linh 2. [9]

Năm 2018, Bành Dục Sướng đóng vai chính trong bộ phim hài Mau đưa anh tôi đi đi được chuyển thể từ anime cùng tên của họa sĩ hoạt hình nổi tiếng Trung Quốc Soul Sister.[10] Cùng năm, anh đóng vai chính trong phim điện ảnh Chú voi ngồi im trên đất.[11] Với vai diễn này, anh đã được đề cử "Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh Đế)" tại Lễ trao giải Kim Mã lần thứ 55.[12]

Năm 2019, Bành Dục Sướng đóng vai chính trong bộ phim truyền hình đề tài gia đình hiện đại Hạnh phúc viên mãn, được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn A Nại.[13] Cùng năm, anh đóng vai chính trong bộ phim thể thao thanh niên Phấn đấu đi thiếu niên.[14] Anh cũng đóng vai chính trong phim giả tưởng Trở về quá khứ ôm lấy em,[15][16] và phim điện ảnh Điều ước cuối cùng.[17]

Bành Dục Sướng đứng thứ 57 trong danh sách 100 Người nổi tiếng Trung Quốc của Forbes; [18] Forbes Trung Quốc cũng liệt kê anh vào danh sách 30 Under 30 Asia 2019 của họ, bao gồm 30 người dưới 30 tuổi có ảnh hưởng và có ảnh hưởng đáng kể trong lĩnh vực của họ.[19] Năm 2020, Bành Dục Sướng đứng thứ 67 trong danh sách 100 Người nổi tiếng Trung Quốc của Forbes. [20]

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai diễn Hợp tác với Ghi chú
2017 Thiếu nữ tỏa sáng Li Bạn Từ Lộ [7]
2018 Chú Voi Ngồi Im Trên Đất Vi Bố Vương Ngọc Văn, Trương Du [11]
Mau Đưa Anh Tôi Đi Giùm Cái Thời Phân Trương Tử Phong [10]
2019 Trở Về Quá Khứ Ôm Lấy Em Trương Hiểu Dương Hầu Minh Hạo, Cái Nguyệt Hi [16]
Nguyện vọng nhỏ bé Cao Viễn Ngụy Đại Huân, Vương Đại Lục [17]
Tôi và Tổ Quốc Tôi [21]
2020 Đoạt quán Trần Trung Hòa lúc trẻ Củng Lợi, Hoảng Bột, Lydia Bai [22]
Tôi và Quê Hương Tôi Hoàng Đại Bảo lúc trẻ [23]
Một Chút Là Đến Nhà Bành Tú Binh Lưu Hạo Nhiên, Doãn Phưởng [24]
Mộc Dục Chi Vương Tiếu Tường
2021 Bùng Cháy Bầu Trời Thiếu Niên Lão Cẩu Hứa Ân Di, Trương Hựu Hạo, Doãn Chính, Tôn Nhuế, Tư Ngoại Qa, Liêu Nguyệt Dĩnh [25]
Nhà Cách Mạng Trương Học Lương Lý Dịch Phong, Đồng Lệ Á, Hàn Canh, Chương Nhược Nam,...
Tôi và bậc cha chú của tôi Trợ lý Ngô Kinh, Chương Tử Di, Hoàng Hiên, Thẩm Đằng
TBA Thiên Tài Trò Chơi Lưu Toàn Long Đinh Vũ Hề [26]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai trò Nghệ sĩ hợp tác Ghi chú
2015 Thái tử phi thăng chức ký Cường công công
2016 Minh Tinh Chí Nguyện Lộ Phong
Quán Ăn Thâm Tỉnh Hiểu Hoàng
Thích Khách Liệt Truyện Mạnh Chương Vai chính
Khí Linh Mạc Minh
2017 Khí Linh 2 Mạc Minh
Thích Khách Liệt Truyện 2 Mạnh Chương Khách mời
Từng Đóa Bọt Sóng Minh Thiên Đàm Tùng Vận, Hùng Tử Kỳ
2019 Hạnh Phúc Viên Mãn Tiểu Mông Diêu Thần, Nghê Đại Hồng, Quách Kinh Phi, Lý Niệm
Bí Mật Của Tương Lai Trương Thạc Cameo
Phấn Đấu Đi Thiếu Niên Lộ Hạ Đổng Lực, Lưu Vĩnh Hy, Tạ San San, Tống Y Nhân, Trương Dật Kiệt [14]
2020 Bầu Trời Của Thiếu Niên Phong Khuyển Đồ Tuấn Trương Tịnh Nghi, Lương Tĩnh Khang, Châu Y Nhiên [27]

Chương trình tạp kỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2016 Ngày ngày tiến lên Tổ chức [28]
2017 Sự ra đời của diễn viên Thí sinh [29]
2018 Wiser VS 3 Adorkable Man Thành viên cố định [30]
Hướng về cuộc sống mùa 2 Thành viên cố định [31]
2019 Hướng về cuộc sống mùa 3 Thành viên cố định [1]
2020 Hướng về cuộc sống mùa 4 Thành viên cố định [2]
2021 Hướng về cuộc sống mùa 5 Thành viên cố định [3]
2022 Trốn thoát khỏi mật thất mùa 4 Thành viên cố định

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Albums[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Ghi chú
2016 You Must 你一定 [32]

Singles[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Ghi chú
2017 "Seventeen is not a Lie” 十七岁的时光不说谎 [33]
"Show me!” [34]
"Hero” 英雄 [35]
2018 "The Future Me" 未来已来 [36]
2019 "In Youth" 正少年 Phấn Đấu Đi Thiếu Niên OST [37]
"We Won't Be Sad in the End" 最后不会有悲伤 Điều Ước Cuối Cùng OST với Ngụy Đại Huân & Vương Đại Lục[38]
"Friend Zone" 友情以上 Yêu nhầm bạn thân OST với Chương Nhược Nam[39]
2020 "Heart Warms Heart Equals to the World" 心暖心等于世界 [40]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng thể loại Công việc được đề cử Các kết quả Tham khảo
2017 Giải thưởng Tài năng mới Châu Á Diễn viên mới xuất sắc nhất Thiếu nữ tỏa sáng Đề cử
Fresh Asia Chart Festival Diễn viên mới trong phim chéo xuất sắc nhất Đoạt giải [41]
2018 Liên hoan phim sinh viên đại học Bắc Kinh lần thứ 25 Diễn viên mới xuất sắc nhất Đề cử [42]
Liên hoan phim và giải thưởng Kim Mã lần thứ 55 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) Chú voi ngồi im trên đất Đề cử [43]
2019 Liên hoan phim sinh viên đại học Bắc Kinh lần thứ 26 Diễn viên mới xuất sắc nhất Mau Mang Anh Tôi Đi Giùm Cái Đề cử [44]
Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 25 Diễn viên mới xuất sắc nhất Đề cử [45]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Xu, Wei (ngày 2 tháng 3 năm 2018). “Theater students' interest in puppetry increasing”. Shine.cn.
  2. ^ “明星学长彭昱畅做客智囊团:坚持到底就是胜利”. Sina (in Chinese). ngày 1 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ 强公公彭昱畅爆红 网友直呼这么帅 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 4 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ 搜狐网剧《器灵》今日开播 题材新颖广获好评. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ a b 彭昱畅正式进组刺客列传 挑战心计腹黑男. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ 《浪花一朵朵》官宣海报解锁 熊梓淇彭昱畅完美秀肌. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  7. ^ a b “Coming-of-age comedy set to hit screens”. China Daily. ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ “Our Shining Days' wins acclaims from critics”. China Daily. ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  9. ^ 彭昱畅新剧《器灵2》今晚上线 白发造型燃魂归来. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ a b “Fantasy comedy about annoying brother set for release”. China Daily. ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ a b “Archived copy” 胡波遗作柏林获奖 其母替儿致谢. Beijing Youth Daily (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  12. ^ “Stars gather for Chinese 'Oscars' in Taiwan”. The Jakarta Post. ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ 《都挺好》宣主演阵容 郭京飞杨祐宁再现家庭纠葛 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ a b 《网球少年》阵容曝光 彭昱畅董力领衔最强少年团. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ “Coming-of-age film starring Peng Yuchang set for release”. China Daily. ngày 24 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ a b 侯明昊彭昱畅身穿校服 解锁别样青春片. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ a b 彭昱畅王大陆主演《伟大的愿望》定档. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  18. ^ “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ 福布斯30岁以下精英榜出炉 肖战王一博李现等上榜 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  20. ^ “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首”. Forbes China (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  21. ^ “致敬我国首颗原子弹背后的无名英雄”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ “彭昱畅加入《中国女排》令人没想到”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ “《我和我的家乡》之《天上掉下个UFO》故事单元发布海报 佟丽娅彭昱畅惊喜加盟”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  24. ^ “电影《一点就到家》定档国庆, 刘昊然彭昱畅尹昉合伙创业”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  25. ^ “燃野少年的天空 (2021)”. Douban (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 6 năm 2021.
  26. ^ “电影《天才游戏》彭昱畅丁禹兮 海报黑白反差暗喻少年错位人生”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  27. ^ “《风犬少年的天空》张一白彭昱畅开启新一代青春元年”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ 天天向上"变鲜肉大本营 20枚小兄弟强势上线. China Daily (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  29. ^ 彭昱畅遗憾止步《演员的诞生》12强. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  30. ^ “Wiser VS 3 Adorkable Man debuts at Times Square showing Chinese cultural confidence”. Digital Journal. ngày 24 tháng 4 năm 2018.
  31. ^ 《向往的生活》发布会 彭昱畅"彭式抱狗"笑翻全场. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  32. ^ “彭昱畅生日写真EP《你一定》签名会举行” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 23 tháng 10 năm 2016.
  33. ^ 彭昱畅发"暖光"概念曲 唱《十七岁的时光不说谎》 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 17 tháng 7 năm 2017.
  34. ^ 徐璐彭昱畅组乐队 《闪光少女》启动音乐计划. Tencent (bằng tiếng Trung). 12 tháng 6 năm 2017.
  35. ^ “刺客先生《英雄》MV首映 大气恢弘显古风豪情”. Tencent (bằng tiếng Trung). 28 tháng 2 năm 2017.
  36. ^ “未来已来!杨紫、吴磊、许魏洲、宋祖儿、关晓彤等唱响青春之歌” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 16 tháng 11 năm 2018.
  37. ^ “《网球少年》开赛推广曲《正少年》"青春的球赛开场"热血献唱”. Kknws (bằng tiếng Trung). 22 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “《小小的愿望》曝宣传曲MV 三兄弟演绎无悔青春”. Netease (bằng tiếng Trung). 6 tháng 9 năm 2019.
  39. ^ “泰国爱情喜剧《友情以上》发新特辑 彭昱畅章若楠揭秘男女真心话”. Sohu (bằng tiếng Trung). 10 tháng 9 năm 2019.
  40. ^ “《心暖心等于世界》发布 品冠沈月宋威龙等献声”. Netease (bằng tiếng Trung). 11 tháng 2 năm 2020.
  41. ^ 亚洲新歌榜2017年度盛典 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  42. ^ 第二十五届北京大学生电影节闭幕式暨颁奖典礼圆满落幕. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  43. ^ 金马奖提名公布张艺谋《影》领跑. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  44. ^ 第26届北京大学生电影节落幕 姚晨凭借《找到你》二度封后. Business Times (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 4 năm 2019.[liên kết hỏng]
  45. ^ 第25届华鼎奖公布提名名单《我不是药神》八项提名刷新纪录. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]