Bản mẫu:2013–14 Premier League table

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Manchester City (C) 38 27 5 6 102 37 +65 86 Giành quyền dự Vòng bảng Champions League
2 Liverpool 38 26 6 6 101 50 +51 84
3 Chelsea 38 25 7 6 71 27 +44 82
4 Arsenal 38 24 7 7 68 41 +27 79 Giành quyền dự Vòng play-off Champions League
5 Everton 38 21 9 8 61 39 +22 72 Giành quyền dự Vòng bảng Europa League
6 Tottenham Hotspur 38 21 6 11 55 51 +4 69 Giành quyền dự Vòng play-off Europa League[a]
7 Manchester United 38 19 7 12 64 43 +21 64
8 Southampton 38 15 11 12 54 46 +8 56
9 Stoke City 38 13 11 14 45 52 −7 50
10 Newcastle United 38 15 4 19 43 59 −16 49
11 Crystal Palace 38 13 6 19 33 48 −15 45
12 Swansea City 38 11 9 18 54 54 0 42
13 West Ham United 38 11 7 20 40 51 −11 40
14 Sunderland 38 10 8 20 41 60 −19 38
15 Aston Villa 38 10 8 20 39 61 −22 38
16 Hull City 38 10 7 21 38 53 −15 37 Giành quyền dự Vòng loại thứ ba Europa League[b]
17 West Bromwich Albion 38 7 15 16 43 59 −16 36
18 Norwich City (R) 38 8 9 21 28 62 −34 33 Xuống chơi ở Championship
19 Fulham (R) 38 9 5 24 40 85 −45 32
20 Cardiff City (R) 38 7 9 22 32 74 −42 30
Nguồn: Barclays Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Play-off.[1]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Vì đội vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2013-14 (Manchester City) dự Champions League, suất chơi tại Vòng play-off Europa League được trao cho đội thứ 6.
  2. ^ Hull City lọt vào Vòng loại thứ ba Europa League với tư cách á quâ Cúp FA 2013-14 vì đội vô địch (Arsenal) dự Champions League.

Tham khảo

  1. ^ “Premier League – Handbook Season 2013/14” (PDF). Premier League. tr. 96–97. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.