Bartosz Białkowski

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bartosz Białkowski
Białkowski trong màu áo Ipswich Town vào năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Bartosz Marek Białkowski[1]
Ngày sinh 6 tháng 7, 1987 (36 tuổi)[2]
Nơi sinh Braniewo, Ba Lan
Chiều cao 1,94 m[3]
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Millwall
Số áo 33
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2002–2004 Olimpia Elbląg
2004 Górnik Zabrze
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2006 Górnik Zabrze 7 (0)
2006–2012 Southampton 22 (0)
2009Ipswich Town (mượn) 0 (0)
2009Barnsley (mượn) 2 (0)
2012–2014 Notts County 84 (0)
2014–2020 Ipswich Town 168 (0)
2019–2020Millwall (mượn) 28 (0)
2020– Millwall 45 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007 U-20 Ba Lan 4 (0)
2007–2008 U-21 Ba Lan 5 (0)
2018– Ba Lan 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20:09, 2 tháng 2 năm 2021 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 06:08, 24 tháng 3 năm 2018 (UTC)

Bartosz Marek Białkowski (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈbartɔʐ bʲawˈkɔfski] ;[ˈbartɔʂ]; sinh ngày 6 tháng 7 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan thi đấu ở vị trí thủ môn của câu lạc bộ Millwallđội tuyển quốc gia Ba Lan.

Anh khởi nghiệp chơi bóng tại quê nhà Ba Lan trước khi chuyển tới Southampton vào năm 2006.[4] Sau 6 năm thi đấu cho Southampton, anh gia nhập Notts County và có hai mùa giải chơi bóng tại đây, rồi kế đến đầu quân cho Ipswich Town vào năm 2014. Anh có 6 năm khoác áo Ipswich rồi gia nhập Millwall dưới dạng chuyển nhượng vĩnh viễn vào tháng 1 năm 2020.

Białkowski đã đại diện cho Ba Lan thi đấu ở nhiều cấp độ đội trẻ trước khi có lần đầu ra sân cho tuyển quốc gia vào năm 2018.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Górnik Zabrze[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra tại Braniewo, Ba Lan, Białkowski có trận ra mắt giải vô địch Ba Lan vào ngày 30 tháng 10 năm 2004 trong màu áo đội Górnik Zabrze, ở trận thua 3–1 trên sân khách trước Dyskobolia Grodzisk. Anh vào sân từ ghế dự bị để thay thế cho thủ môn số một của đội là Piotr Lech bị truất quyền thi đấu vì nhận thẻ vàng thứ hai, đúng 2 phút sau thì Białkowski chính thức vào sân ở phút thứ 69 của trận đấu.[5]

Southampton[sửa | sửa mã nguồn]

Białkowski vào năm 2010

Ngày 9 tháng 1 năm 2006, Białkowski ký hợp đồng với Southampton. Anh có trận đấu ra mắt đối đầu với Crystal Palace vào ngày 25 tháng 1 năm 2006, kết thúc với tỉ số hòa 0–0. Anh cũng có lần ra sân đầu tiên tại Cúp FA trong trận thắng 1-0 trước Leicester City vào ngày 28 tháng 1 năm 2006.[6]

Białkowski dính chấn thương ở cuối mùa 2005–06 và ở đầu mùa 2006–07, sau một pha ngã vụng về khi đang cố nhặt bóng tại vòng năm của cúp FA Cup trong trận gặp Newcastle vào ngày 18 tháng 2 năm 2006. George Burley không thể thay anh ra vì ông đã dùng hết ba quyền thay người. Dexter Blackstock buộc phải thay thế bất đắc dĩ cho Białkowski ở vị trí thủ môn và đã chặn được cú sút thành bàn của Albert Luque từ đội Newcastle.[7]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu vào ngày 2 tháng 4 năm 2021
Số trận ra sân và bàn thắng cho câu lạc, theo mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa Giải Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Górnik Zabrze 2004–05 Ekstraklasa 7 0 0 0 7 0
2005–06 Ekstraklasa 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 7 0 0 0 0 0 0 0 7 0
Southampton 2005–06[8] Championship 5 0 2 0 0 0 7 0
2006–07[9] Championship 8 0 0 0 0 0 1[a] 0 9 0
2007–08[10] Championship 1 0 0 0 1 0 2 0
2008–09[11] Championship 0 0 0 0 3 0 3 0
2009–10[12] League One 7 0 1 0 0 0 2[b] 0 10 0
2010–11[13] League One 0 0 3 0 0 0 0 0 3 0
2011–12[14] Championship 1 0 3 0 4 0 8 0
Tổng cộng 22 0 9 0 8 0 3 0 42 0
Ipswich Town (mượn) 2009–10[12] Championship 0 0 0 0 0 0 0 0
Barnsley (mượn) 2009–10[12] Championship 2 0 0 0 0 0 2 0
Notts County 2012–13[15] League One 40 0 2 0 1 0 2[b] 0 45 0
2013–14[16] League One 44 0 1 0 2 0 1[b] 0 48 0
Tổng cộng 84 0 3 0 3 0 3 0 93 0
Ipswich Town 2014–15[17] Championship 31 0 1 0 1 0 2[a] 0 35 0
2015–16[18] Championship 20 0 2 0 1 0 23 0
2016–17[19] Championship 44 0 0 0 0 0 44 0
2017–18[20] Championship 45 0 1 0 0 0 46 0
2018–19[21] Championship 28 0 1 0 1 0 30 0
Tổng cộng 168 0 5 0 3 0 2 0 178 0
Millwall (mượn) 2019–20[22] Championship 28 0 2 0 0 0 30 0
Millwall 2019–20[22] Championship 18 0 0 0 0 0 18 0
2020–21[23] Championship 39 0 0 0 3 0 42 0
Tổng cộng 85 0 2 0 3 0 0 0 90 0
Tổng kết sự nghiệp 367 0 19 0 17 0 8 0 401 0
  1. ^ a b Số trận ra sân tại vòng đấu play-off của Championship
  2. ^ a b c Số trận ra sân tại Football League Trophy

Cấp đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu vào ngày 28 tháng 6 năm 2018[24]
Số trận và bàn thắng cho tuyển quốc gia theo năm
Tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Ba Lan 2018 1 0
Tổng cộng 1 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIFA World Cup Russia 2018: List of players: Poland” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 22. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Bart Białkowski”. 11v11.com. AFS Enterprises. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Bartosz Bialkowski”. Millwall F.C. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ “Jestem wierny temu, czego nauczył mnie tata. Najważniejsza jest rodzina”. weszlo.com.
  5. ^ “Dyskobolia Grodzisk Wielkopolski 3 – 1 Górnik Zabrze” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “Leicester 0-1 Southampton”. BBC Sport. ngày 28 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ “Newcastle 1-0 Southampton”. BBC Sport. ngày 18 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2005/2006”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2006/2007”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2007/2008”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  11. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2008/2009”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  12. ^ a b c “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2009/2010”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  13. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  14. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  16. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  17. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  18. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  19. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  20. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  22. ^ a b “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  23. ^ “Trận thi đấu của Bartosz Białkowski trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
  24. ^ “Bartosz Białkowski”. EU-Football.info. ngày 14 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]