Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất châu Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất châu Á (tiếng Anh: Asian Young Footballer of the Year là giải thưởng dành cho cầu thủ trẻ châu Á hay nhất trong năm do Liên đoàn bóng đá châu Á bầu chọn và trao giải từ 1995.

Các cầu thủ đoạt giải[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Cầu thủ Quốc gia Câu lạc bộ
1995 Mohamed Amor Al Kathri  Oman
1996 Bamrong Boonprom  Thái Lan Thái Lan Bangkok Bank
1997 Mehdi Mahdavikia  Iran Iran Persepolis
1998 Ono Shinji  Nhật Bản Nhật Bản Urawa Red Diamonds
1999 Waleed Hamzah  Qatar Qatar Al-Arabi
2000 Maeda Ryōichi  Nhật Bản Nhật Bản Jubilo Iwata
2001 Đỗ Uy  Trung Quốc Trung Quốc Thượng Hải Thân Hoa
2002 Lee Chun-soo  Hàn Quốc Hàn Quốc Ulsan Tigers
2003 Ōkubo Yoshito  Nhật Bản Nhật Bản Cerezo Osaka
2004 Park Chu-young  Hàn Quốc Hàn Quốc Đại học Korea
2005 Choe Myong-ho  Bắc Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kyonggongop
2006 Mã Hiểu Húc (nữ)  Trung Quốc Trung Quốc Đại Liên Thật Đức
2007 Kim Kum-il  Bắc Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25 Sports Group
2008 Ahmad Khalil (nam)  UAE Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli
Iwabuchi Mana (nữ)  Nhật Bản Nhật Bản NTV Beleza
2009 Ki Sung-yueng (nam)  Hàn Quốc Hàn Quốc FC Seoul
Iwabuchi Mana (nữ)  Nhật Bản Nhật Bản NTV Beleza
2010 Jong Ji-gwan (nam)  Bắc Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Rimyongsu Sports Club
Yeo Min-ji (nữ)  Hàn Quốc Hàn Quốc Haman Daesan High School
2011 Ishige Hideki (nam)  Hàn Quốc Hàn Quốc Shimizu S-Pulse
Caitlin Foord (nữ)  Úc Úc Sydney FC
2012 Mohannad Abdul-Raheem (nam)  Iraq Iraq Duhok SC
Shibata Hanae (nữ)  Nhật Bản Nhật Bản Urawa Red Diamonds
2013 Ali Adnan Kadhim (nam)  Iraq Thổ Nhĩ Kỳ Çaykur Rizespor
Jang Sel-gi (nữ)  Hàn Quốc Hàn Quốc Gangwon Provincial University
2014 Ahmed Moein (nam)  Qatar Bỉ K.A.S. Eupen
Sugita Hina (nữ)  Nhật Bản Nhật Bản Fujieda Junshin High School
2015 Dostonbek Khamdamov (nam)  Uzbekistan Uzbekistan Bunyodkor
Kobayashi Rikako (nữ)  Nhật Bản Nhật Bản Tokiwagi Gakuen High School
2016 Ritsu Doan (nam) Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Gamba Osaka
Fuka Nagano (nữ) Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Urawa Red Diamonds
2017 Lee Seung-woo (nam) Hàn Quốc Hàn Quốc Ý Hellas Verona
Sung Hyang-sim (nữ) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Pyongyang City Sports Club
2018 Turki Al-Ammar (nam) Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Al-Shabab
Takarada Saori (nữ) Nhật Bản Nhật Bản
2019[1] Lee Kang-in (nam)[2]  Hàn Quốc Tây Ban Nha Valencia
Endo Jun (nữ)[3]  Nhật Bản Nhật Bản Nippon TV Beleza

Thống kê theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Lần đoạt giải
 Nhật Bản 13
 Hàn Quốc 7
 Bắc Triều Tiên 4
 Qatar 2
 Trung Quốc 2
 Iraq 2
 Oman 1
 Thái Lan 1
 Iran 1
 UAE 1
 Úc 1
 Uzbekistan 1
 Ả Rập Xê Út 1

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Afif and Kumagai claim top honours in dazzling AFC Annual Awards”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “AFC Youth Player of the Year (Men) 2019: Lee Kang-in”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “AFC Youth Player of the Year (Women) 2019: Jun Endo”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.