Callionymus leucopoecilus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Callionymus leucopoecilus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. leucopoecilus
Danh pháp hai phần
Callionymus leucopoecilus
Fricke & Lee, 1993

Callionymus leucopoecilus là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. leucopoecilus có phạm vi phân bố ở Tây Bắc Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy ở biển Hoàng Hải, ngoài khơi bán đảo Triều Tiên[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của C. leucopoecilus có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 8,4 cm, thuộc về một cá thể đực; cá thể mái có chiều dài tối đa được ghi nhận là 7,9 cm[1].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Callionymus leucopoecilus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.