Cherleria capillacea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cherleria capillacea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Caryophyllaceae
Tông (tribus)Sclerantheae
Chi (genus)Cherleria
Loài (species)C. capillacea
Danh pháp hai phần
Cherleria capillacea
(All.) A.J.Moore & Dillenb., 2017[1]
Danh pháp đồng nghĩa[4]
  • Arenaria capillacea All., 1785[2]
  • Arenaria triflora var. capillacea (All.) DC., 1815
  • Minuartia capillacea (All.) Graebn., 1918[3]
  • Arenaria laricifolia subsp. bauhinorum Bonnier & Layens, 1894

Cherleria capillacea là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Carlo Allioni mô tả khoa học đầu tiên năm 1785 dưới danh pháp Arenaria capillacea.[2] Năm 1918 Carl Otto Robert Peter Paul Graebner chuyển nó sang chi Minuartia với danh pháp Minuartia capillacea.[3][5] Năm 2017 Abigail J. Moore và Markus S. Dillenberger chuyển nó sang chi Cherleria.[1]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

C. capillacea phân bố rộng rãi khắp miền nam dãy núi Alp, bán đảo Balkan, đông nam Pháp và Ý, nhưng luôn chỉ được tìm thấy trên đất nền chứa đá vôi, nói chung là trên nền hoặc lớp nền đá vôi lộ ra ngoài. Ngoài môi trường sống, C. capillacea có thể được phân biệt bởi nó có các lá thường thẳng hoặc hơi uốn ngược lại (trái với lá xoắn theo các hướng khác nhau ở C. garckeana, C. langiiC. laricifolia), luôn có các lá đài có lông tuyến (lông tuyến chỉ có ở C. garckeanaC. laricifolia subsp. diomedis), và với các gân bên của lá đài kết thúc vào khoảng nửa đường đến đầu chóp (thay vì khoảng 2/3 đường đến đầu chóp ở C. laricifolia và tất cả các đường gân đều dẫn đến chóp ở C. garckeanaC. langii). Quần thể trên bán đảo Balkan có thể là khác biệt về mặt di truyền và xứng đáng được công nhận là loài riêng biệt, nhưng cần phải có các nghiên cứu sâu rộng hơn.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Albania, Ý, Nam Tư, đông nam Pháp, Thụy Sĩ.[1][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Moore, Abigail J.; Dillenberger, Markus S. (2017). “A conspectus of the genus Cherleria (Minuartia s.l., Caryophyllaceae)”. Willdenowia. 47: 5. doi:10.3372/wi.47.47101. S2CID 91131090.
  2. ^ a b Carlo Allioni, 1785. Arenaria capillacea. Flora Pedemontana sive Enumeratio Methodica Stirpium Indigenarum Pedemontii 2: 365.
  3. ^ a b Carl Otto Robert Peter Paul Graebner, 1918. Minuartia capillacea trong Paul Friedrich August Ascherson & Carl Otto Robert Peter Paul Graebner, 1918. Synopsis der mitteleuropaïschen flora 5(1): 767-769. Lưu ý: các trang 705-784 do Graebner biên tập và phát hành ngày 01-10-1918.
  4. ^ a b Cherleria capillacea trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 26-4-2023.
  5. ^ The Plant List (2010). Minuartia capillacea. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]