Chorisodontium aciphyllum
Chorisodontium aciphyllum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Bryophyta |
Lớp (class) | Bryopsida |
Phân lớp (subclass) | Dicranidae |
Bộ (ordo) | Dicranales |
Họ (familia) | Dicranaceae |
Chi (genus) | Chorisodontium |
Loài (species) | C. aciphyllum |
Danh pháp hai phần | |
Chorisodontium aciphyllum (Hook. f. & Wilson) Broth., 1924 |
Chorisodontium aciphyllum là một loài rêu trong họ Dicranaceae mọc chủ yếu ở hai bên eo biển Magellan. Loài này có khả năng trạng thái ẩn sinh (tiếng Anh: cryptobiosis) đến mức bất thường, tức sống vô hạn ở trạng thái không trao đổi chất.
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Chorisodontium aciphyllum mọi trên bờ châu Nam Cực. Nó được phát hiện ở Argentina, Chile, châu Nam Cực, New Zealand, và Nam Georgia.[1] Sau khi các đống rêu mọi lên cao, những lớp sau hơn 1 inch (25 mm) trở thành màu nâu vì thiếu nắng và từ từ đóng băng vĩnh cửu.[2] Các đống rêu có thể mọc cao hơn 9 foot (2,7 m).[3]
Loài này được Joseph Dalton Hooker và William M. Wilson mô tả khoa học đầu tiên năm 1844 với tên Dicranum aciphyllum trong London Journal of Botany (Tạp chí Thực vật học Luân Đôn). Viktor Ferdinand Brotherus đặt tên hiện tại vào năm 1924.[4]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Chorisodontium aciphyllum”. Bách khoa toàn thư Sự sống (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ Zimmer, Carl (ngày 17 tháng 3 năm 2014). “A Growth Spurt at 1,500 Years Old”. The New York Times (bằng tiếng Anh). Công ty New York Times. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2014.
- ^ Morin, Monte (ngày 17 tháng 3 năm 2014). “Antarctic moss revived after 1,500-year 'deep freeze'”. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
- ^ The Plant List (2010). “Chorisodontium aciphyllum” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Chorisodontium aciphyllum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Chorisodontium aciphyllum tại Wikispecies