clipping.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
clipping.
Nguyên quánLos Angeles, California, Hoa Kỳ[1]
Thể loạiExperimental hip hop,[2] noise[3]
Năm hoạt động2009[4]–present
Hãng đĩaDeathbomb Arc, Sub Pop
Hợp tác vớiBusdriver, Captain Ahab, Rale, True Neutral Crew
Thành viên
Websitewww.itsclippingbitch.com

clipping. là một nhóm nhạc experimental hip hop thành lập tại Los Angeles, California. Nhóm gồm MC Daveed Diggs, và hai nhà sản xuất William Hutson (còn được biết tới dưới nghệ danh Rale), và Jonathan Snipes (thành viên Captain Ahab).[3]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Diggs và Hutson gặp nhau trong trường, còn Hutson và Snipes từng là bạn chung phòng đại học.[5] Nhóm nhạc bắt đầu năm 2009 như một dự án remix, Hutson và Snipes lấy bản a cappella của những nghệ sĩ hip hop đại chúng và remix theo phong cách power electronic và noise. Diggs gia nhập năm 2010, và bắt đầu viết lời cho clipping.[4] Mixtape đầu tay, Midcity, được tự phát hành ngày 5 tháng 2 năm 2013 trên website của nhóm.[6] Dù chỉ có kỳ vọng thấp với sự quảng bá tối thiểu, album được đánh giá tích cực, và chỉ năm tháng sau, họ ký hợp đồng với Sub Pop. Album chính thức đầu tay, CLPPNG, được phát hành ngày 10 tháng 6 năm 2014.[4]

clipping. đã được so sánh với Dälek, Death Grips, My Bloody Valentine,[3] Tim HeckerShabazz Palaces.[7]

Đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Mixtapes[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

EP[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dba118 (2012)
  • Chain/Jump (2013)
  • REMXNG (2014)
  • Something They Don't Know b/w Mouth (2014)

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

  • "Ends" (Included with CLPPNG [Loser Edition], 2014)
  • "Knees On The Ground" (2014)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Raymer, Miles (ngày 13 tháng 6 năm 2014). “clipping.: CLPPNG”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ Thomas, Fred. “Clipping”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ a b c Lester, Paul (ngày 8 tháng 2 năm 2013). “New band of the week: Clipping (No 1,448)”. The Guardian. Guardian News and Media. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ a b c “clipping. on Sub Pop Records”. Sub Pop. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
  5. ^ Sherburne, Philip (ngày 7 tháng 1 năm 2014). “Clipping: Los Angeles Noise-Rap Crew Crank Out Scientifically Ugly Party Jams”. Spin. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ “midcity - clipping”. Bandcamp. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
  7. ^ Cook, Wil (ngày 6 tháng 2 năm 2013). “Clipping - 'guns.up' [Track of the Day]”. The 405. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]