Bước tới nội dung

Conus vexillum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Conus vexillum
Conus vexillum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. vexillum
Danh pháp hai phần
Conus vexillum
Gmelin, 1791
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Conus leopardus Dillwyn, 1817
  • Conus nivifer G.B. Sowerby II, 1833
  • Conus nivosus Lamarck, 1810
  • Conus robillardi Bernardi, 1858
  • Conus sulphuratus Kiener, 1845
  • Conus sumatrensis Hwass in Bruguière, 1792
  • Conus vexillum sumatrensis Hwass in Bruguière, 1792
  • Cucullus canonicus Röding, 1798
  • Rhizoconus robillardi Bernardi, 1858
  • Rhizoconus vexillum (Gmelin, 1791)

Conus vexillum là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h Conus vexillum Gmelin, 1791. World Register of Marine Species, truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]