Bước tới nội dung

Dương Thành (sinh năm 1964)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dương Thành
杨诚
Chức vụ
Nhiệm kỳ15 tháng 3 năm 2021 – nay
3 năm, 79 ngày
Chính ủy Lục quânTần Thụ Đồng
Tiền nhiệmLý Vĩ
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 224 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 12, 1964 (59 tuổi)
Thiệu Dương, Hồ Nam, Trung Quốc
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1980–nay
Cấp bậc Trung tướng
Chỉ huyQuân khu Tân Cương
Tập đoàn quân 73

Dương Thành (tiếng Trung giản thể: 杨诚, bính âm Hán ngữ: Yáng Chéng, sinh tháng 12 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Thường vụ Khu ủy Khu tự trị Uyghur Tân Cương, Chính ủy Quân khu Tân Cương. Ông từng là Phó Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân; Chính ủy Tập đoàn quân 73.

Dương Thành là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, có sự nghiệp quân ngũ xuất phát điểm từ Lan Châu, phục vụ ở đây 30 năm rồi tiếp tục công tác ở Tây Tạng, Hạ Môn, Tân Cương.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Dương Thành sinh vào tháng 12 năm 1964 tại chuyên khu Thiệu Dương, nay là địa cấp thị Thiệu Dương thuộc tỉnh Hồ Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp sơ trung ở quê nhà Thiệu Dương, sau đó nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc năm 1980, thuộc Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, phục vụ ở Quân khu Lan Châu. Ông công tác chủ ủy ở vị trí chính trị viên thời kỳ dài ở Cam Túc và kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc ở đây, sau đó đến những năm 2010 thì được điều tới Tây Tạng, bổ nhiệm làm Chính ủy Phân Quân khu của địa khu Ngari giáp ranh Ấn ĐộNepal. Đến tháng 3 năm 2014, ông được điều về Quân khu Lan Châu, nhậm chức Phó Bộ trưởng Bộ Liên lạc hậu cần của quân khu, rồi được phong quân hàm Thiếu tướng Lục quân vào tháng 7 cùng năm.[1] Tháng 3 năm 2017, ông được phân về Hạ Môn, được bổ nhiệm làm Chính ủy Tập đoàn quân 73 chính thức vào ngày 18 tháng 4 khi tập đoàn quân này được tái cơ cấu thuộc Chiến khu Đông Bộ và Lục quân trên cơ sở Tập đoàn quân 31.[2][3] Sang năm 2018, ông được điều làm đại diện cho Quân Giải phóng ứng cử và trúng cử Đại biểu Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII vào ngày 24 tháng 2.[4]

Tháng 7 năm 2020, Dương Thành được điều trở lại trung ương, được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân,[5] đồng thời thăng quân hàm Trung tướng. Sau đó gần nửa năm, đến tháng 12 năm này, ông được điều tới Tân Cương, nhậm chức Chính ủy Quân khu Tân Cương,[6] rồi được bầu vào Ủy ban Thường vụ Khu ủy Khu tự trị Uyghur Tân Cương từ tháng 6 năm 2021.[7] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[8][9] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[10][11][12] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[13][14]

Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thụ phong 2015 2020
Quân hàm
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “兰州军区举行军官晋衔仪式 8名军官晋升少将”. 搜狐. ngày 4 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ “杨诚少将出任东部战区陆军第73集团军政委”. 澎湃新闻. ngày 11 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ “习主席在解放军和武警部队代表团全体会议上发表重要讲话引起热烈反响”. 中国军网. ngày 27 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “(受权发布)中华人民共和国第十三届全国人民代表大会代表名单-中新网”. 中新网. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “武警部队领导来铜检查指导防汛救灾慰问官兵”. 铜陵新闻网. ngày 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
  6. ^ “自治区人大常委会公告 (第44号)”. 新疆维吾尔自治区人大常委会. ngày 20 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ “新疆党委常委调整 军区政委杨诚中将履新”. 财新. ngày 30 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. ngày 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Lý Vĩ
Chính ủy Quân khu Tân Cương
2020–nay
Đương nhiệm
Chức vụ mới Chính ủy Tập đoàn quân 73
2017–2020
Kế vị:
Phương Minh