Dactylopterus volitans

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dactylopterus volitans
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Syngnatharia
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Phân bộ (subordo)Dactylopteroidei
Họ (familia)Dactylopteridae
Chi (genus)Dactylopterus
Lacépède, 1801
Loài (species)D. volitans
Danh pháp hai phần
Dactylopterus volitans
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Callionymus pelagicus Rafinesque, 1818
  • Cephalacanthus spinarella (Linnaeus, 1758)
  • Cephalacanthus volitans (Linnaeus, 1758)
  • Dactilopterus volitans (Linnaeus, 1758)
  • Dactylopterus blochii Swainson, 1839
  • Dactylopterus communis Gistel, 1848
  • Dactylopterus fasciatus Swainson, 1839
  • Dactylopterus occidentalis Swainson, 1839
  • Dactylopterus spinarella (Linnaeus, 1758)
  • Dactylopterus tentaculatus Swainson, 1839
  • Dactylopterus vulgaris Steindachner, 1867
  • Gasterosteus spinarella Linnaeus, 1758
  • Gonocephalus macrocephalus Gronow, 1854
  • Polynemus sexradiatus Mitchill, 1818
  • Trigla fasciata Bloch & Schneider, 1801
  • Trigla volitans Linnaeus, 1758

Dactylopterus volitans là một loài cá biển trong họ Dactylopteridae. Loài cá này sinh sống ở các vùng biển ôn đới ấm đến nhiệt đới ở cả hai bờ của Đại Tây Dương.[2] Về phía châu Mỹ, loài cá này được tìm thấy xa tận về phía bắc Massachusetts (ngoại lệ có thể xa tới tận Canada) và phía nam tới Argentina, bao gồm cả vùng biển Caribevịnh Mexico[3]. Ở phía châu Âu và châu Phi, loài này có phạm vi phân bố trong khoảng từ eo biển Anh đến Angola, bao gồm cả vùng biển Địa Trung Hải. Độ sâu sinh sống 1–100 m (3,3–328,1 ft).[3] Tên gọi thông thường trong tiếng Anh là Flying gurnard, tạm gọi là cá chuồn đất Đại Tây Dương.

Các loài cá tương tự và có quan hệ họ hàng đến từ chi Dactyloptena được tìm thấy ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Loài cá này có màu sắc biến đổi, hoặc là ánh nâu hoặc là ánh lục với các vệt màu ánh đỏ hay vàng.[4] Khi bị kích động, chúng xòe "đôi cánh" gần như trong suốt, với màu xanh lam tươi lân quang ở rìa. Chúng được thiết kế để xua đuổi kẻ săn mồi, không giúp chúng bay lượn trong không khí cũng như các vây của cá chuồn. Loại cá này cũng có đôi mắt lớn. Chúng đạt đến chiều dài đến 50 cm (20 in) và trọng lượng đến 1,8 kg (4,0 lb).[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Carpenter, K.E.; Munroe, T.; Robertson, R. (2015). Dactylopterus volitans. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T185182A1777936. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T185182A1777936.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ “flying gurnard | marine fish”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Dactylopterus volitans trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2019.
  4. ^ Bigelow H. B. & W. C. Schroeder. Flying Gurnard, Dactylopterus volitans (Linnaeus) 1758. Fishes of the Gulf of Maine. Fishery Bulletin 74. United States Fish & Wildlife Service. 1953.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]