Davinia Esther Anyakun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Davinia Esther Anyakun (sinh 19 tháng 4 năm 1976) là một nữ chính trị gia và một chuyên gia vật tư và hậu cần người Uganda. Bà là thành viên nữ của Nghị viện cho quận Nakapiripirit (kể từ năm 2016).[1] Bà là thành viên của Phong trào Kháng chiến Quốc gia (NRM), một đảng chính trị do Yoweri Kaguta Museveni, Tổng thống đương nhiệm của Uganda lãnh đạo.[2]

Bối cảnh và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Esther Anyakun sinh ngày 19 tháng 4 năm 1976 tại quận Nakapiripirit thuộc tiểu vùng Karamoja. Bà bắt đầu đi học ở trường tiểu học nội trú Nkoyoyo và tham dự kỳ thi tốt nghiệp tiểu học (PLE) vào năm 1991. Sau đó, bà đăng ký học tại trường trung học cơ sở Kangole và tham dự kỳ thi UCE năm 1995. Bà đã tham dự kỳ thi UACE năm 1999 từ trường trung học Mbale. Năm 2002, Anyakun tốt nghiệp với bằng tốt nghiệp về công tác xã hội và quản trị xã hội từ viện sản xuất để phát triển xã hội. Esther Anyakun tiếp tục học và năm 2009 tốt nghiệp bằng tốt nghiệp quản trị y tế tại Đại học Christian Christian và bổ sung bằng cử nhân về mua sắm và hậu cần từ Đại học Nkumba năm 2009.

Sự nghiệp sớm[sửa | sửa mã nguồn]

Esther Anyakun bắt đầu công việc chính thức của mình từ Bệnh viện Amudat vào năm 2004 với tư cách là quản trị viên bệnh viện cao cấp mà cô đã làm cho đến năm 2010. Năm 2010, cô gia nhập Tổ chức Di cư Quốc tế với tư cách là cán bộ dự án. Năm 2013 Anyakun bắt đầu làm việc với ACDI / VOCA và USAID với tư cách là điều phối viên khu vực cho đến năm 2015. Năm 2016, bà được bầu vào quốc hội của Uganda.[3]

Sự nghiệp chính trị[sửa | sửa mã nguồn]

Davinia Esther Anyakun là nữ thành viên của Quốc hội thuộc quận Nakapiripiriti. Bà vào Quốc hội Uganda vào tháng 5 năm 2016 với tư cách đại diện của đảng Phong trào kháng chiến quốc gia (NRM). Trong Nghị viện, bà phục vụ với tư cách là thành viên của Ủy ban Tài khoản công (PAC) và Ủy ban đối ngoại [4].

Bà cũng là thành viên của Hiệp hội Phụ nữ Nghị viện Uganda(UWOPA) [5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mercy, Nalugo (16 tháng 4 năm 2016). “New female MPs:what will they stand for”. Daily monitor. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Parliament of uganda members of the 10th parliament”. Parliament of uganda. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “Esther Anyakun”. Linked in. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Parliament of Uganda”. www.parliament.go.ug. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “Members of UWOPA of 10th Parliament | Uganda Women Parliament Association”. uwopa.or.ug. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.