Eriophorum angustifolium

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eriophorum angustifolium
Tình trạng bảo tồn

An toàn  (NatureServe)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Cyperaceae
Chi (genus)Eriophorum
Loài (species)E. angustifolium
Danh pháp hai phần
Eriophorum angustifolium
Honck., 1782

Phân loài[2]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Eriophorum polystachion L.
  • Scirpus angustifolus T.Koyama

Eriophorum angustifolium là loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được Honck. mô tả khoa học đầu tiên năm 1782.[3] Chúng gốc ở Bắc Mỹ, Bắc Á, và Bắc Âu, thường được tìm thấy trong đất nhiều than bùn hay đất chua, tại các vùng đất ngập nước, và bãi hoang.[4]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ NatureServe. Eriophorum angustifolium. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ Ball & Wujek 2002
  3. ^ The Plant List (2010). Eriophorum angustifolium. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Raven & Buckley 2012, tr. 352.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]