Bước tới nội dung

Filomena Mascarenhas Tipote

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Filomena Mascarenhas Tipote là một chính trị gia người Guinea-Bissau, từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao từ năm 2001 đến 2002 và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng từ năm 2003 đến 2004.

Nghề nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tipote được Thủ tướng Caetano N'Tchama bổ nhiệm làm Ngoại trưởng năm 2000. Sau khi ông từ chức vào ngày 19 tháng 3 năm 2001, bà được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Đoàn kết Xã hội, Việc làm và Kiểm soát Nghèo đói bởi người kế nhiệm ông, Faustino Imbali.[1]

Tipote được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Ngoại giao bởi Alamara Nhassé vào ngày 9 tháng 12 năm 2001, đại diện cho quốc gia của bà tại Đại hội đồng Liên Hợp Quốc,[2] và phục vụ trong vai trò đó cho đến ngày 17 tháng 11 năm 2002.[3] Vào ngày đó, bà được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Hành chính công, Công trình công cộng, Lao động và Việc làm dưới thời Mário Pires,[4] nhưng bà đã bị Tổng thống Kumba Ialá từ bỏ vai trò đó vào tháng 1/2003, không có lý do nào được đưa ra.[5] Với một sự thay đổi khác của chính phủ, Tipote được Artur Sanhá bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng vào ngày 28 tháng 9 năm 2003, mặc dù không có kinh nghiệm quân sự.[6] Các nhà lãnh đạo quân sự đã không tham dự lễ tuyên thệ của bà.[7] Bà là người phụ nữ đầu tiên đảm nhận chức vụ đấy [8] và phục vụ cho đến ngày 10 tháng 5 năm 2004.[9][10]

Từ năm 2007, Tipotehas đã làm việc với chương trình Voz di Paz (Tiếng nói hòa bình), tập trung vào việc mang lại cho người Guinea-Bissau tiếng nói trong quá trình xây dựng hòa bình.[11]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Oppostion against new government in Guinea-Bissau”. Afrol News. ngày 28 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ “General Assembly Concludes General Debate Dominated by Terrorism, Iraq Issue, Middle East, Africa”. United Nations Information Service. ngày 23 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ “Foreign Minister Tang Jiaxuan Meets Guinea Bissau President's Special Envoy Filomena Mascarenhas Tipote”. Ministry of Foreign Affairs of the People's Republic of China. ngày 25 tháng 1 năm 2002. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “Guinea-Bissau's New Cabinet Set up for Early Elections”. People's Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “Labour minister dismissed”. ngày 7 tháng 1 năm 2003. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ “Filomena Mascarenhas: História de uma experiência” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Interpeace. ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  7. ^ Africa South of the Sahara 2004. Europa Publications. 2003. tr. 533.
  8. ^ Mendy, Peter Karibe; Lobban, Richard A. (2013). Historical Dictionary of the Republic of Guinea-Bissau. Scarecrow Press. tr. lxvii.
  9. ^ Europa World Year. Taylor & Francis Group. 2004. tr. 1975.
  10. ^ Turner, B. (2004). The Statesman's Yearbook 2004: The Politics, Cultures and Economies of the World. Turner. tr. xxxvi.
  11. ^ “Filomena Mascarenhas”. Interpeace. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.