Fuchigami Mai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fuchigami Mai
Sinh28 tháng 5
Fukuoka, Nhật Bản
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2008–nay
Người đại diện
  • INCS toenter (cũ)
  • m&i (2014–nay)
Chiều cao158 cm (5 ft 2 in)
Phối ngẫu
(cưới 2024)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2018–nay
Hãng đĩaLantis

Fuchigami Mai (Nhật: 渕上 舞 (ふちがみ まい) (Uyên Thượng Vũ)? sinh ngày 28 tháng 5) là một nữ diễn viên lồng tiếngca sĩ người Nhật xuất thân từ tỉnh Fukuoka của Nhật Bản.[1] Cô ra mắt vai trò ca sĩ dưới hãng thu âm Lantis và được đại diện bởi công ty quản lý tài năng m&i.[2][3] Cô nổi tiếng với các vai diễn như Shiota Nagisa trong Assassination Classroom, Nishizumi Miho trong Girls und Panzer và Hojo Karen trong The Idolmaster Cinderella Girls.[4][5]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Thuở nhỏ, Fuchigami có mong ước trở thành một diễn viên lồng tiếng sau khi cô được một người bạn giới thiệu các tập đĩa DVD chứa giọng lồng tiếng của nữ seiyuu Mizuki Nana.[3] Tuy vậy, ban đầu cô chỉ dự định sẽ trở thành một diễn viên hoặc luật sư.[3] Cô tốt nghiệp trường dạy nghề Yoyogi Animation vào năm 2007. Cùng năm đó, cô được duyệt trong một buổi thử giọng do công ty quản lý tài năng Sigma Seven tổ chức.[6]

Năm 2009, Fuchigami mở đầu sự nghiệp lồng tiếng với nhân vật Asagiri Kaname trong trò chơi điện tử Ōkami Kakushi.[3] Năm 2011, cô kết thúc hợp đồng với Sigma Seven để chuyển đến INCS toenter.[7]

Năm 2012, cô tạo nhiều tiếng vang với vai lồng tiếng Nishizumi Miho từ anime Girls und Panzer.[8][9] Năm 2014, cô lồng giọng nhân vật chính Shiota Nagisa trong Assassination Classroom.[10] Cùng năm đó, Fuchigami giành một giải thưởng cho vai diễn của mình trong Girls und Panzer tại giải giải Seiyu Award lần thứ 8.[11][12]

Năm 2016, cô lồng giọng Kawakami Sadayo trong trò chơi Persona 5 và đảm nhiệm vai trò này lần nữa trong phiên bản chuyển thể anime của game.[10][13] Cô tiếp tục với vai Nishizumi Miho trong Girls und Panzer der Film và giành giải một giải Diễn viên lồng tiếng mới tại giải phê bình điện ảnh Nhật Bản lần thứ 25[10][14]

Năm 2018, cô ra mắt album đầu tay Fly High Myway! và đồng thời khởi đầu sự nghiệp ca sĩ dưới hãng thu âm Lantis.[15] Tháng 8 cùng năm, cô phát hành đĩa đơn đầu tiên là "Rainbow Planet", bài hát trong đĩa sau này được dùng làm ca khúc kết thúc cho anime Planet With.[4][16] Năm 2019, cô cho ra mắt mini album đầu tiên Journey & My Music.[15][16]

Vào ngày 28 tháng 5 năm 2024, cô chính thức thông báo kết hôn.[17]

Các vai lồng tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Anime truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vai nhân vật chính được tô đậm.
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023

Hoạt hình điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

2013
  • DokiDoki! PreCure the MovieAlice Yotsuba/Cure Rosetta[51]
  • Pretty Cure All Stars New Stage 2: Friends of the HeartAlice Yotsuba/Cure Rosetta
2014
  • Pretty Cure All Stars New Stage 3: Eternal FriendsAlice Yotsuba/Cure Rosetta
2015
2016
2017
2018
  • Hugtto! PreCure Futari wa Pretty Cure: All Stars MemoriesAlice Yotsuba/Cure Rosetta[54]

OVA[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chain Chronicle: Short Animation (2014) – Sasha
  • Hero Company (2015) – Hyuuga Hikaru

Lồng tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Phim người đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Trò chơi điện tử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Nhân vật
2009 Ōkami Kakushi Kaname Asagiri[10]
2011 The Idolmaster Cinderella Girls Hojo Karen[56]
2013 Onigokko! Nazuna[57]
Kantai Collection Iona
2014 Tokyo 7th Sisters Hanyuda Mito, Higa Aguri[58]
World of Tanks Nishizumi Miho[59]
Girls und Panzer: Senshadō, Kiwamemasu! Nishizumi Miho[60]
2015 Assassination Classroom: Koro-sensei's Great Besiegement!! Shiota Nagisa[60]
Fantasy War Tactics Chris
Cross Ange: Rondo of Angels and Dragons tr. Mei[10][60]
Drift Girls Saki Aotani[56]
Lord of Vermilion Arena Dux Tia
Trillion: God of Destruction Perpell[10]
The Idolmaster Cinderella Girls: Starlight Stage Hojo Karen
2016 Assassination Classroom: Assassin Training Plan Shiota Nagisa[60]
The Caligula Effect Mizuguchi Marie[10]
My Girlfriend is a Mermaid?! Ion
Alternative Girls Sylvia Ritcher
Persona 5 Kawakami Sadayo[10][60]
2017 The Witch and the Hundred Knight 2 Gabrielle[10][60]
Last Senkan: With Lovely Girls Missouri, Arc Royale
Song of Memories Kamishiro Fuuka[60]
Kirara Fantasia Ginger[60]
2018 Girls und Panzer: Dream Tank Match Nishizumi Miho[60]
Azur Lane Admiral Graf Spee[61]
Atelier Online: Alchemists of Braceir Erika[62]
2019 47 Heroines Inoyama Akira[63]
2020 Girls' Frontline Howa Type 89, RPK-16[64]
2021 The Caligula Effect 2 Mizuguchi Marie[65]
2022 Assault Lily Last Bullet Nishizumi Miho[66]

Đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album và vị trí trong bảng xếp hạng
Tên[16] Chi tiết Album[16] Số catalog Xếp hạng Oricon
cao nhất[15]
Phiên bản
thường
Phiên bản
giới hạn
Fly High Myway!
  • Phát hành: 24 tháng 1, 2018
  • Hãng thu âm: Lantis
  • Định dạng: CD, tải trực tuyến
LACA-15690 28
Hoshizora (星空?)
  • Phát hành: 27 tháng 1, 2021
  • Hãng thu âm: Lantis
  • Định dạng: CD, tải trực tuyến, CD + Blu-ray
LACA-15857 LACA-35857 60

Mini album[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album và vị trí trong xếp hạng
Tên[16] Chi tiết album[16] Số catalog Xếp hạng Oricon
cao nhất[15]
Phiên bản
thường
Phiên bản
giới hạn
Journey & My Music
  • Phát hành: 23 tháng 1, 2019
  • Hãng thu âm: Lantis
  • Định dạng: CD, CD + Blu-ray, tải trực tuyến
LACA-15753 LACA-35753 28
MAI CREATE
  • Phát hành: 25 tháng 1, 2023
  • Hãng thu âm: Lantis
  • Định dạng: CD
LACA-25023

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đĩa đơn và vị trí trong bảng xếp hạng
Ngày phát hành Tên[16] Số catalog
(Phiên bản thường)
Xếp hạng Oricon
cao nhất[67]
Ghi chú
8 tháng 8, 2018 "Rainbow Planet" LACM-14787 56 Ca khúc kết thúc cho Planet With
24 tháng 10, 2018 "Liberation" (リベラシオン?) LACM-14808 55 Ca khúc kết thúc cho Ulysses: Jeanne d'Arc to Renkin no Kishi
28 tháng 8, 2019 "Love Summer!" LACM-14922 68
5 tháng 10, 2020 "Yosoku Funou Days" (予測不能Days?) LACM-14964 33 Ca khúc kết thúc cho Majutsushi Orphen Hagure Tabi.
29 tháng 4, 2020 "Crossing Road" LACM-14996 74 Ca khúc kết thúc cho Shokugeki no Soma: Go no Sara
27 tháng 1, 2021 "Marionette Coup d'État" (操り人形 クーデター?) LACM-24077 53 Ca khúc kết thúc cho Majutsushi Orphen: Battle of Kimluck.
27 tháng 7, 2022 "Hito Shibai" (人芝居?) LACM-24295 67 Ca khúc kết thúc của Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực (mùa 2).
26 tháng 4, 2024 "Fantastic Partner / Shūen no Destiny" (ファンタジック・パートナー/終焉のDestiny?) LACM-24295 Ca khúc kết thúc của Majutsushi Orphen Hagure Tabi: Urbanrama-henMajutsushi Orphen Hagure Tabi: Seiiki-hen.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Hồ sơ tại m&i” (bằng tiếng Nhật). m&i. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ “Hồ sơ tại Lantis” (bằng tiếng Nhật). Lantis. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ a b c d “『ガルパン』ヒロイン西住みほを演じた渕上舞さんのインタビュー&ミニグラビア!【第2回】” (bằng tiếng Nhật). DDNavi. Ngày 13 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ a b c “Mai Fuchigami Performs Ending Theme for 'Planet With' Anime”. Anime News Network. Ngày 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ “Ulysses: Jeanne d'Arc and the Alchemist Knight Anime's Video Previews Mai Fuchigami Song”. Anime News Network. Ngày 21 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ “Sigma Seven Office” (bằng tiếng Nhật). Sigma Seven. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ Fuchigami, Mai (ngày 25 tháng 8 năm 2011). 所属事務所に関してのお知らせ (bằng tiếng Nhật). Ameblo. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “Cast” (bằng tiếng Nhật). Girls und Panzer Project. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “Girls und Panzer's 2nd Promo Streamed with Schoolgirls & Tanks”. Anime News Network. ngày 9 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab “渕上舞 (Mai Fuchigami)”. Cơ sở dữ liệu diễn viên lồng tiếng (bằng tiếng Nhật). GamePlaza-HARUKA-. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ “【声優アワード受賞コメント】石川界人、宮野真守、渕上舞など” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Sports. ngày 1 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ “Yuuki Kaji, Rina Satou Win 8th Annual Seiyū Awards (Updated)”. Anime News Network. Ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.[liên kết hỏng]
  13. ^ a b “Persona 5 Game Gets TV Anime Series in 2018 (Updated With Video)”. Anime News Network. Ngày 30 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ “第25回受賞作品” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ a b c d “渕上舞アルバム売上ランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  16. ^ a b c d e f g “Đĩa nhạc Fuchigami Mai” (bằng tiếng Nhật). Lantis. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ “Voice Actress Mai Fuchigami Announces Marriage on Her Birthday”. Anime News Network.
  18. ^ “スタッフ&キャスト”. TBS/okami. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  19. ^ “Staff & Cast” (bằng tiếng Nhật). TBS/danpa. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  20. ^ “CHARACTERS”. girls-und-panzer.jp. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ “【速報!】キャスト情報!加納慎一役:花江夏樹さん、ミュセル役:三森すずこさん、...”. Twitter. Ngày 10 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ “STAFF & CAST”. aokihagane.com. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ “STAFF&CAST”. TBS/sakura. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  24. ^ “CHARACTERS”. imas-cinderella.com. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ “STAFF & CAST”. ansatsu.anime. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ “STAFF-CAST”. eotama.com. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  27. ^ “Ragnastrike Angels Game About 38-Meter Fighting Girls Gets TV Anime Shorts”. Anime News Network. ngày 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ “キャラクター”. Toei Animation. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ “MAGES' Idol Incidents Multimedia Project Gets TV Anime Premiering in January”. Anime News Network. Ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ “TVアニメ「ガヴリールドロップアウト」公式サイト。 登場キャラをご紹介!” (bằng tiếng Nhật). Doga Kobo. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ “Studio Gokumi's Toji no Miko Anime's Video Reveals Cast, January TV Debut”. Anime News Network. Ngày 8 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ “The Caligula Effect Game Gets TV Anime Adaptation in April 2018”. Anime News Network. Ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  33. ^ “Studio DEEN's Ongaku Shōjo Idol Short Gets TV Anime in July”. Anime News Network. Ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ “4-Episode Original TV Anime 'I'm glad I could keep running' Revealed, Premieres on October 8”. Anime News Network. 1 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ “Characters”. GEMBA. Ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  36. ^ “Kengan Ashura anime unveils video with Japanese and English dubs more cast roles”. Anime News Network. ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  37. ^ “「ブシロードTCG戦略発表会2019夏」での発表内容を公開!” (bằng tiếng Nhật). Bushiroad. ngày 18 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ “Characters” (bằng tiếng Nhật). Sunrise. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ “【恋する小惑星】主人公・木ノ幡みらの姉[木ノ幡みさ]役を担当させて頂いております!”. Twitter. Ngày 6 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  40. ^ “New Sorcerous Stabber Orphen Anime's 2nd Promo Reveals 10 Cast Members, DEEN Staff, January Debut”. Anime News Network. ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  41. ^ “Staff&Cast”. ssorphen-anime.com (bằng tiếng Nhật).
  42. ^ “ゲゲゲの鬼太郎:第88話「一反もめんの恋」 妖怪と人間のシェアハウスで... 渕上舞、塩屋浩三が出演”. Mantan Web. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  43. ^ “【ゆるキャン△ SEASON2】[飯田さんの娘]役で出演させて頂きました!お気付きの皆様ありがとうございます!”. Twitter. 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập Ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  44. ^ “Characters”. azurlane-bisoku.jp. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  45. ^ “The Detective Is Already Dead Anime's 3rd Video Reveals More Cast, Opening Song”. Anime News Network. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  46. ^ “Akatsuki, Too Kyo Games' Tribe Nine Project Gets TV Anime, Smartphone RPG, Webtoon”. Anime News Network. Ngày 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  47. ^ 「このヒーラー」ゲストキャラ役に佐倉綾音ら20人. Natalie (bằng tiếng Nhật).
  48. ^ 渕上舞(声優) [@fuchigami_mai] (13 tháng 2 năm 2023). “【Buddy Daddies】第6話『LOVE IS BLIND』にて《タイガ》役を演じさせて頂きました!”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  49. ^ “Blue Orchestra TV Anime Reveals 7 More Cast Members”. Anime News Network.
  50. ^ “My Unique Skill Makes Me OP Even at Level 1 Anime Reveals 1st Promo Video, More Cast, Ending Theme”. Anime News Network.
  51. ^ “テーマは結婚!? 『映画ドキドキ!プリキュア』10・26公開決定”. Oricon News. Ngày 30 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  52. ^ “STAFF & CAST”. aokihagane.com. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  53. ^ “CAST”. Girls und Panzer Das Finale (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  54. ^ “歴代55人のプリキュアが集結!15周年映画は「オールスターズメモリーズ」” (bằng tiếng Nhật). Mynavi. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  55. ^ “FURY / フューリー [DVD]” (bằng tiếng Nhật). Amazon. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  56. ^ a b Doi, Hitoshi. “Search results for "Fuchigami Mai" in ALL database”. Seiyuu Database. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  57. ^ “Characters” (bằng tiếng Nhật). Alchemist. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  58. ^ “Characters” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  59. ^ “『WoT』と『ガルパン』のコラボ第一弾を発表:東京ゲームショウ2013” (bằng tiếng Nhật). Weekly ASCII. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  60. ^ a b c d e f g h i “Behind The Voice Actors - Mai Fuchigami”. Behind The Voice Actors. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  61. ^ @azurlane_staff (ngày 6 tháng 4 năm 2018). “【艦船紹介】” (Tweet). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021 – qua Twitter.
  62. ^ “Character”. Atelier Online (bằng tiếng Nhật). Gust Co. Ltd. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  63. ^ “Character”. 47 Heroines (bằng tiếng Nhật). Yunou Games. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  64. ^ @girlsfrontlinek (Ngày 7 tháng 7 năm 2020). “안녕하세요, 지휘관 여러분! 어제에 이어서 전술인형에게 목소리를 입혀주실 성우분들을 소개합니다!” (Tweet) (bằng tiếng Hàn) – qua Twitter.
  65. ^ Romano, Sal (Ngày 25 tháng 2 năm 2021). “The Caligula Effect 2 details story, characters, and systems”. Gematsu. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  66. ^ @assaultlily_lb (25 tháng 10 năm 2022). “【✨コラボ登場キャラ紹介✨】”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  67. ^ “渕上舞シングル売上ランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]