Gà Euskal Oiloa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gà Euskal Oiloa

Gà Euskal Oiloa (tiếng Tây Ban Nha: Gallina Vasca) là một giống gà nhà có nguồn gốc từ cộng đồng tự trị của xứ Basque ở phía đông bắc Tây Ban Nha và phía tây nam nước Pháp. Nó là giống gà nông thôn truyền thống của khu vực, một giống gà kiêm dụng ở Đại Tây Dương và khác với các giống gà Tây Ban Nha Địa Trung Hải như gà Castellana Negragà Minorca ở một số khía cạnh: nó có chân và bàn chân màu vàng, tích màu đỏ và đẻ trứng vỏ nâu.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu chuẩn giống của giống gà Euskal Oiloa đã chính thức được phê duyệt vào ngày 15 tháng 3 năm 2001. Nó được đưa vào danh sách chính thức của giống bản địa Tây Ban Nha trong nghị định của hoàng gia ngày 26 tháng 12 năm 2008, thành lập chương trình bảo tồn giống vật nuôi quốc gia, nơi được liệt kê trong số các giống bản địa có nguy cơ tuyệt chủng. Vào cuối năm 2013, tổng số 10.872 con gà đã được báo cáo, tất cả từ Xứ Basque.

Việc chọn lọc sinh sản của Euskal Oiloa đã được bắt đầu vào năm 1975 như là một phần của chương trình bảo tồn giống gà bản địa của Viện nghiên cứu nông nghiệp quốc gia Agnaria de Investigación y Tecnología Agraria y Alimentaria. Quyết định tìm kiếm tình trạng giống chính thức cho những con gà này được thực hiện tại thời điểm đó. Một hiệp hội giống, Asociación de Criadores de Razas Aviares Vascas hoặc EOALAK, được thành lập vào năm 2006.

Từ lâu, gà Euskal Oiloa là giống gà truyền thống của nền kinh tế nông thôn xứ Basque. Nó được phân bố khắp các lãnh thổ lịch sử của Araba, BizkaiaGipuzkoa, và chúng được nuôi để cho cả thịt lẫn trứng vỏ nâu. Trong thế kỷ XX, lần đầu tiên nó không bị đe dọa bởi gà lai thương mại nhập khẩu và sự phổ biến của các phương pháp nuôi gà thâm canh cao, như các giống như gà Leghorn đẻ trứng vỏ trắng, trong khi người tiêu dùng Basque ưa thích trứng có vỏ màu nâu. Sau đó, khi các giống lai thương mại trứng nâu xuất hiện, chúng bắt đầu thay thế giống truyền thống ở nhiều hộ gia đình.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Gà Euskal Oiloa là một giống nặng tầm trung bình, gà nặng khoảng 3,6 kg, gà mái khoảng 2,5 kg. Chúng chỉ có duy nhất một chiếc mồng với năm đến bảy điểm được xác định rõ. Mồng, mặt, tích và dái tai có màu đỏ, các dái tai hẹp và nhọn. Các mỏ được uốn cong trong vòi nước, ít hơn đối với gà mái. Chân, bàn chân và da có màu vàng. Năm giống màu được ghi nhận gồm Beltza (lông đen), Gorria (lông màu đỏ), Lepasoila (cổ trụi, đỏ-nâu), Marraduna (chim cu vàng) và Zilarra (đuôi đen trắng). Biến thể Lepasoila, giống như những con gà cổ trụi khác, có da đỏ ở cổ. Gà Euskal Oiloa gà mái đẻ từ 209–220 trứng vỏ nâu, nặng khoảng 60g mỗi năm. Phần lớn sản lượng thịt xuất ở dạng gà trống thiến, việc thiến bằng hóa chất không được phép sử dụng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Miguel Fernández Rodríguez, Mariano Gómez Fernández, Juan Vicente Delgado Bermejo, Silvia Adán Belmonte, Miguel Jiménez Cabras (eds.) (2009). Guía de campo de las razas autóctonas españolas (in Spanish). Madrid: Ministerio de Medio Ambiente y Medio Rural y Marino. ISBN 9788449109461. p. 632–634.
  • APA Recognized Breeds and Varieties: As of ngày 1 tháng 1 năm 2012. American Poultry Association. Archived ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  • Liste des races et variétés homologuée dans les pays EE (28.04.2013). Entente Européenne d’Aviculture et de Cuniculture. Archived ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  • Breed Classification. Poultry Club of Great Britain. Truy cập September 2014.
  • José Luis Campo Chavarri (2010). Razas españolas de gallinas. El programa de conservación del INIA (1975–2010) (in Spanish). Madrid: Instituto Nacional de Investigación y Tecnología Agraria y Alimentaria. doi:10.1017/S2078633612000215
  • Fernando Orozco, José Luis Campo (January 1981). Desarrollo del programa de conservación de razas españolas de gallinas (in Spanish). Selecciones avícolas 23 (1): 3–7.
  • Estándar Euskal Oiloa (in Spanish). Asociación de Criadores de Razas Aviares Vascas = Euskal Oilo eta Antzarren Hazitzaileen Elkartea. Truy cập September 2014.
  • ORDEN de 15 de marzo de 2001, del Consejero de Agricultura y Pesca, por la que se aprueba la reglamentación específica de la raza aviar 'Euskal Oiloa' (in Spanish). Boletín Oficial del País Vasco 54 (ngày 16 tháng 3 năm 2001): 5233–39.
  • Real Decreto 2129/2008, de 26 de diciembre, por el que se establece el Programa nacional de conservación, mejora y fomento de las razas ganaderas (in Spanish). Boletín Oficial del Estado 23 (ngày 27 tháng 1 năm 2009): I: 9211.
  • Raza aviar EUSKAL OILOA: Datos Censales (in Spanish). Ministerio de Agricultura, Alimentación y Medio Ambiente. Truy cập September 2014.
  • Ark of Taste: Basque Chicken Euskal Oiloa. Slow Food Foundation for Biodiversity. Truy cập September 2014.