Gaspeit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gaspeit
Gaspeit
Thông tin chung
Thể loạikhoáng vật cacbonat
Công thức hóa học(Ni,Fe,Mg)CO3
Phân loại Strunz05.AB.05
Phân loại Dana14.01.01.08 Calcite group
Hệ tinh thểba phương - sáu phương, ký hiệu H-M (32/m) Nhóm không gian: R 3c
Nhận dạng
Màulục nhạt, cỏ nhạt hoặc lục táo
Dạng thường tinh thểtập hợp tinh thể thoi, nodular concretions (botryoidal), khối
Cát khai{1011} tốt
Vết vỡkhông phẳng
Độ cứng Mohs4.5 - 5
Ánhthủy tinh đến mờ
Màu vết vạchlục vàng
Tính trong mờđục
Tỷ trọng riêng3.71
Thuộc tính quangmột trục (-)
Chiết suấtnω = 1.830 nε = 1.610
Khúc xạ képδ = 0.220
Độ hòa tantan trong HCl
Các đặc điểm kháctừ tính yếu
Tham chiếu[1][2][3]

Gaspeit là một loại khoáng vật cacbonat niken rất hiếm gặp, có công thức hóa học (Ni,Fe,Mg)CO3, được đặt tên theo vị trí nó được miêu tả đầu tiên ở bán đảo Gaspé, Québec, Canada.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thornber, M. R. (1975a) Supergene alteration of sulphides, I. A chemical model based on massive nickel sulphide deposits at Kambalda, Western Australia. Chemical Geology, 15, 1-14.
  • Thornber, M. R. (1975b) Supergene alteration of sulphides, II. A chemical study of the Kambalda nickel deposits. Chemical Geology, 151 117-144.
  • Thornber, M. R.; Nickel, E. H. (1976). “Supergene alteration of sulphides, III. The composition of associated carbonates”. Chemical Geology. 17: 45–72.