Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bundesliga
Mùa giải2024–25
Thời gian23 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025
2025–26

Bundesliga 2024–25 sẽ là mùa giải thứ 62 của Bundesliga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Đức. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và kết thúc vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[1][2]

Mùa giải dự kiến bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và bước vào kỳ nghỉ đông sau ngày thi đấu thứ 15 vào ngày 22 tháng 12. Với lượt trận thứ 16, mùa giải dự kiến được tiếp tục vào ngày 10 tháng 1 năm 2025. Ngày thi đấu thứ 34 và cũng là ngày cuối cùng dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[3]

Bayer Leverkusen là đương kim vô địch.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội sẽ tham gia Bundesliga 2024–25.

Thăng hạng từ
Bundesliga 2 2023–24
Xuống hạng từ
Bundesliga 2023–24
Holstein Kiel

FC St. Pauli

SV Darmstadt 98

1.FC Köln

Holstein Kiel sẽ ra mắt, trở thành câu lạc bộ Bundesliga thứ 58 và là câu lạc bộ đầu tiên từ Schleswig-Holstein. Câu lạc bộ cũng sẽ thay thế Hansa Rostock trở thành câu lạc bộ cực bắc nhất trong lịch sử giải đấu.[4]

FC St. Pauli trở lại Bundesliga sau mười ba năm vắng bóng.[5] Lần đầu tiên, FC St. Pauli đang chơi trong một mùa giải ở cấp độ cao hơn so với đối thủ địa phương Hamburger SV. Ngoài ra, thành phố Hamburg đã trở lại Bundesliga lần đầu tiên kể từ khi Hamburg SV xuống hạng vào mùa giải 2017-18.

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg WWK Arena 30.660 [6]
Union Berlin Berlin Stadion An der Alten Försterei 22.012 [7]
VfL Bochum Bochum Vonovia Ruhrstadion 26.000 [8]
Werder Bremen Bremen Wohninvest Weserstadion 42.100 [9]
Borussia Dortmund Dortmund Signal Iduna Park 81.365 [10]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Deutsche Bank Park 58.000 [11]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Europa-Park Stadion 34.700 [12]
1. FC Heidenheim Heidenheim Voith-Arena 15.000 [13]
TSG Hoffenheim Sinsheim PreZero Arena 30.150 [14]
Holstein Kiel Kiel Holstein-Stadion 15.034 [15]
RB Leipzig Leipzig Red Bull Arena 47.069 [16]
Bayer Leverkusen Leverkusen BayArena 30.210 [17]
Mainz 05 Mainz Mewa Arena 33.305 [18]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Borussia-Park 54.042 [19]
Bayern Munich Munich Allianz Arena 75.000 [20]
FC St. Pauli Hamburg Millerntor-Stadion 29.546 [21]
VfB Stuttgart Stuttgart MHPArena 60.058 [22]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Volkswagen Arena 28.917 [23]

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Đằng trước Tay áo
FC Augsburg Đan Mạch Jess Thorup Bosna và Hercegovina Ermedin Demirović Mizuno WWK Versicherung Siegmund
Union Berlin Đan Mạch Bo Svensson Áo Christopher Trimmel Adidas Paramount+ JD Sports
VfL Bochum Đức Heiko Butscher Pháp Anthony Losilla Mizuno[24] Vonovia Think about IT/ Moritz Fiege (trận đấu cúp)
Werder Bremen Đức Ole Werner Áo Marco Friedl Hummel Matthäi Ammerländer
Borussia Dortmund Đức Edin Terzić Đức Emre Can Puma 1&1/Evonik GLS Group[25]
Eintracht Frankfurt Đức Dino Toppmöller CXĐ Nike Indeed.com Elotrans reload
SC Freiburg Đức Julian Schuster Đức Christian Günter Nike JobRad Lexware
1. FC Heidenheim Đức Frank Schmidt Đức Patrick Mainka Puma MHP Voith
TSG Hoffenheim Hoa Kỳ Pellegrino Matarazzo Đức Oliver Baumann Joma SAP hep global[26]
Holstein Kiel Đức Marcel Rapp Đức Philipp Sander Puma Famila Lotto Schleswig-Holstein
RB Leipzig Đức Marco Rose Hungary Willi Orbán Puma Red Bull AOC Die Stadtentwickler[27]/IHG Hotels & Resorts (thi đấu cúp và UEFA)
Bayer Leverkusen Tây Ban Nha Xabi Alonso Phần Lan Lukas Hradecky Castore[28] Barmenia Véicherungen Trive/Kumho Tyres (thi đấu cúp)
Mainz 05 Đan Mạch Bo Henriksen Thụy Sĩ Silvan Widmer Jako Kömmerling iDM
Borussia Mönchengladbach Thụy Sĩ Gerardo Seoane Thụy Sĩ Jonas Omlin Puma Flatex Sonepar
Bayern Munich Bỉ Vincent Kompany Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Audi (thi đấu cúp và UEFA)
FC St. Pauli Đức Fabian Hürzeler Úc Jackson Irvine Puma Congstar Astra Brauerei
VfB Stuttgart Đức Sebastian Hoeneß Đức Waldemar Anton Jako Winamax hep global
VfL Wolfsburg Áo Ralph Hasenhüttl Đức Maximilian Arnold Nike Volkswagen Linglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội HLV ra đi Lý do Thời gian Vị trí trong BXH HLV đến Ngày đến Tham khảo
Công bố Chính thức Công bố Chính thức
Bayern Munich Đức Thomas Tuchel Sự đồng thuận 21/2/2024 30/6/2024 Trước mùa giải Bỉ Vincent Kompany 29/5/2024 1/7/2024 [29][30]
SC Freiburg Đức Christian Streich 18/3/2024 Đức Julian Schuster 22/3/2024 [31][32]
Union Berlin Đức Marco Grote (tạm thời) Kết thúc quản lý 6/5/2024 Đan Mạch Bo Svensson 23/5/2024 [33]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 FC Augsburg 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Union Berlin 0 0 0 0 0 0 0 0
3 VfL Bochum 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Werder Bremen 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Borussia Dortmund 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng đấu hạng Europa League
6 Eintracht Frankfurt 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng play-off Conference League
7 SC Freiburg 0 0 0 0 0 0 0 0
8 1. FC Heidenheim 0 0 0 0 0 0 0 0
9 TSG Hoffenheim 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Holstein Kiel 0 0 0 0 0 0 0 0
11 RB Leipzig 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Bayer Leverkusen 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Mainz 05 0 0 0 0 0 0 0 0
14 Borussia Mönchengladbach 0 0 0 0 0 0 0 0
15 Bayern Munich 0 0 0 0 0 0 0 0
16 FC St. Pauli 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự play-off trụ hạng
17 VfB Stuttgart 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng Bundesliga 2
18 VfL Wolfsburg 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào ngày 23/8/2024. Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng được ghi; 4) Kết quả đối đầu; 5) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách được ghi; 7) Trận play-off.

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Bundesliga 2

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách AUG BER BOC BRE DOR FRA FRE HEI HOF KIE LEI LEV MAI MON MUN PAU STU WOL
FC Augsburg
Union Berlin
VfL Bochum
Werder Bremen
Borussia Dortmund a
Eintracht Frankfurt
SC Freiburg
1. FC Heidenheim
TSG Hoffenheim
Holstein Kiel
RB Leipzig
Bayer Leverkusen
Mainz 05
Mönchengladbach
Bayern Munich a
FC St. Pauli
VfB Stuttgart
VfL Wolfsburg
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào ngày 23/8/2024. Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
FC Augsburg FC Augsburg FC Augsburg
Union Berlin Union Berlin Union Berlin
VfL Bochum VfL Bochum VfL Bochum
Werder Bremen Werder Bremen Werder Bremen
Borussia Dortmund Borussia Dortmund Borussia Dortmund
Eintracht Frankfurt Eintracht Frankfurt Eintracht Frankfurt
SC Freiburg SC Freiburg SC Freiburg
1. FC Heidenheim 1. FC Heidenheim 1. FC Heidenheim
TSG Hoffenheim TSG Hoffenheim TSG Hoffenheim
Holstein Kiel Holstein Kiel Holstein Kiel
RB Leipzig RB Leipzig RB Leipzig
Bayer Leverkusen Bayer Leverkusen Bayer Leverkusen
Mönchengladbach Mönchengladbach Mönchengladbach
Mainz 05 Mainz 05 Mainz 05
Bayern Munich Bayern Munich Bayern Munich
FC St. Pauli FC St. Pauli FC St. Pauli
VfB Stuttgart VfB Stuttgart VfB Stuttgart
VfL Wolfsburg VfL Wolfsburg VfL Wolfsburg
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Điểm tin vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25: Bundesliga-Auftakt am 23. August 2024 – 2. Bundesliga startet am 2. August 2024” [Lịch khung mùa giải 2024/25: Bundesliga bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 - Bundesliga thứ 2 bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 2024]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ “Rahmenterminkalender 2024/2025” [Lịch khung cho năm 2024/2025] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ leoniekleinhens (27 tháng 10 năm 2023). “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25 | DFL Deutsche Fußball Liga” [Lịch khung cho mùa giải 2024/25 | Giải bóng đá Đức DFL]. DFL Deutsche Fußball Liga GmbH - dfl.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  4. ^ “Holstein Kiel promoted to the Bundesliga for first time”. bundesliga.com - the official Bundesliga website (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ “FC St. Pauli zurück in der Bundesliga!”. bundesliga.de - die offizielle Webseite der Bundesliga (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  6. ^ “WWK Arena”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ “Our home since 1920”. fc-union-berlin.de. 1. FC Union Berlin. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ . VfL Bochum https://en.wikipedia.org/wiki/2024%E2%80%9325_Bundesliga#cite_note-7. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  9. ^ “The wohninvest WESERSTADION”. werder.de. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  10. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ “Der Deutsche Bank Park – Daten und Fakten”. deutschebankpark.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Bank Park. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ “Europa-Park Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “Voith Arena – Daten und Fakten”. voith-arena.de (bằng tiếng Đức). Voith Arena. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  14. ^ “The PreZero Arena in numbers”. tsg-hoffenheim.de. TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  15. ^ “Holstein-Stadion – Zahlen, Daten, Fakten”. holstein-kiel.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  16. ^ “Red Bull Arena”. rbleipzig.com. RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  17. ^ “BayArena”. bayer04.de. Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  18. ^ “Mewa Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  19. ^ “Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  20. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  21. ^ “Millerntor-Stadion”. fcstpauli.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  22. ^ “MHP Arena – Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  23. ^ “Wolfsburg präsentiert "echte" Stadionkapazität und neue Kampagne” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  24. ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier” [Mizuno trở thành nhà cung cấp trang phục thi đấu mới của VfL]. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  25. ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward” [GLS sẽ là nhà tài trợ áo thi đấu ở Bundesliga trong tương lai]. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  26. ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim” [hep global trở thành nhà tài trợ tay áo mới của TSG Hoffenheim]. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  27. ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC” [Quan hệ đối tác mới: RB Leipzig và AOC]. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). 29 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  28. ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027” [Castore là đối tác trang phục Bayer 04 mới cho đến năm 2027]. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  29. ^ “Bayern Munich manager Tuchel to exit at end of season” [HLV Tuchel của Bayern Munich sẽ ra đi vào cuối mùa giải]. espn.com (bằng tiếng Đức). 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
  30. ^ “Vincent Kompany named Bayern Munich head coach” [Vincent Kompany được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của Bayern Munich]. nytimes.com. 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
  31. ^ “Nach über zwölf Jahren als Cheftrainer: Streich verlässt Freiburg zum Saisonende” [Sau hơn 12 năm làm huấn luyện viên trưởng: Streich sẽ rời Freiburg vào cuối mùa giải]. kicker.de. 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024.
  32. ^ “Julian Schuster wird neuer Cheftrainer beim SC Freiburg” [Julian Schuster sẽ là huấn luyện viên trưởng mới của SC Freiburg]. swr.de. 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
  33. ^ “Bo Svensson Becomes Head Coach at 1. FC Union Berlin” [Bo Svensson trở thành huấn luyện viên trưởng tại 1. FC Union Berlin] (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]