Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (Bảng A)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng A của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 sẽ diễn ra từ ngày 7 đến ngày 17 tháng 6 năm 2019.[1] Bảng này bao gồm chủ nhà Pháp, Nigeria, Na UyHàn Quốc.[2] Hai đội hàng đầu, có thể cùng với đội xếp thứ ba (nếu họ được xếp hạng với tư cách là 1 trong số 4 đội tốt nhất), sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[3]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Nhóm Liên đoàn Phương pháp vượt
qua vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 12-2018[nb 1] Tháng 6-2019
A1  Pháp 1 UEFA Chủ nhà 19 tháng 3 năm 2015 (2015-03-19) 4 lần 2015 Hạng tư (2011) 3 4
A2  Hàn Quốc 3 AFC Hạng 5 Cúp bóng đá nữ châu Á 16 tháng 4 năm 2018 (2018-04-16) 3 lần 2015 Vòng 16 đội (2015) 14 14
A3  Na Uy 2 UEFA Nhất bảng 3 UEFA 4 tháng 9 năm 2018 (2018-09-04) 8 lần 2015 Vô địch (1995) 13 12
A4  Nigeria 4 CAF Vô địch Cúp bóng đá nữ các quốc gia châu Phi 27 tháng 11 năm 2018 (2018-11-27) 8 lần 2015 Tứ kết (1999) 39 38

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng của tháng 12 năm 2018 đã được sử dụng để hạt giống cho bốc thăm chung kết.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Pháp (H) 3 3 0 0 7 1 +6 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Na Uy 3 2 0 1 6 3 +3 6
3  Nigeria 3 1 0 2 2 4 −2 3
4  Hàn Quốc 3 0 0 3 1 8 −7 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà

Trong vòng 16 đội:

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[1]

Pháp v Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 4–0 Hàn Quốc
Chi tiết
Pháp[5]
Hàn Quốc[5]
TM 16 Sarah Bouhaddi
HV 4 Marion Torrent
HV 19 Griedge Mbock Bathy
HV 3 Wendie Renard
HV 10 Amel Majri Thay ra sau 74 phút 74'
TV 6 Amandine Henry (c)
TV 17 Gaëtane Thiney Thay ra sau 86 phút 86'
TV 15 Élise Bussaglia
20 Delphine Cascarino Thay ra sau 70 phút 70'
11 Kadidiatou Diani
9 Eugénie Le Sommer
Vào thay người:
13 Valérie Gauvin Vào sân sau 70 phút 70'
HV 2 Ève Périsset Vào sân sau 74 phút 74'
TV 8 Grace Geyoro Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên trưởng:
Corinne Diacre
TM 18 Kim Min-jeong
HV 20 Kim Hye-ri
HV 4 Hwang Bo-ram
HV 5 Kim Do-yeon
HV 16 Jang Sel-gi
TV 15 Lee Young-ju Thay ra sau 69 phút 69'
TV 10 Ji So-yun
TV 8 Cho So-hyun (c)
12 Kang Yu-mi Thay ra sau 52 phút 52'
11 Jung Seol-bin Thay ra sau 86 phút 86'
17 Lee Geum-min
Vào thay người:
TV 23 Kang Chae-rim Vào sân sau 52 phút 52'
TV 7 Lee Min-a Vào sân sau 69 phút 69'
13 Yeo Min-ji Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên trưởng:
Yoon Deok-yeo

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Wendie Renard (Pháp)[6]

Trợ lý trọng tài:
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Mónica Amboya (Uruguay)
Trọng tài bàn:
Melissa Borjas (Honduras)
Trọng tài sau cầu môn:
Mariana de Almeida (Argentina)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (es) (Tây Ban Nha)
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)

Na Uy v Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 3–0 Nigeria
Chi tiết
Na Uy[8]
Nigeria[8]
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HV 2 Ingrid Wold
HV 6 Maren Mjelde (c)
HV 3 Maria Thorisdottir
HV 17 Kristine Minde
TV 10 Caroline Hansen
TV 8 Vilde Bøe Risa Thay ra sau 84 phút 84'
TV 14 Ingrid Engen
TV 16 Guro Reiten Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
9 Isabell Herlovsen
11 Lisa-Marie Utland Thay ra sau 80 phút 80'
Vào thay người:
7 Elise Thorsnes Vào sân sau 80 phút 80'
TV 18 Frida Maanum Vào sân sau 84 phút 84'
20 Emilie Haavi Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Martin Sjögren
TM 1 Tochukwu Oluehi
HV 14 Faith Michael Thay ra sau 54 phút 54'
HV 3 Osinachi Ohale
HV 5 Onome Ebi
HV 4 Ngozi Ebere
TV 18 Halimatu Ayinde Thay ra sau 51 phút 51'
TV 13 Ngozi Okobi-Okeoghene
TV 10 Rita Chikwelu
8 Asisat Oshoala
9 Desire Oparanozie (c) Thẻ vàng 13' Thay ra sau 71 phút 71'
17 Francisca Ordega Thẻ vàng 45+1'
Vào thay người:
FW 11 Chinaza Uchendu Vào sân sau 51 phút 51'
DF 20 Chidinma Okeke Vào sân sau 54 phút 54'
FW 12 Uchenna Kanu Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Thomas Dennerby

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Guro Reiten (Na Uy)

Trợ lý trọng tài:[8]
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)
Chantal Boudreau (Canada)
Trọng tài bàn:
Casey Reibelt (Úc)
Trọng tài sau cầu môn:
Hagio Maiko (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Sian Massey-Ellis (Anh)

Nigeria v Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Nigeria 2–0 Hàn Quốc
Chi tiết
Khán giả: 11,252[9]
Trọng tài: Anastasia Pustovoitova (Nga)
Nigeria[10]
Hàn Quốc[10]
TM 16 Chiamaka Nnadozie
HV 20 Chidinma Okeke
HV 3 Osinachi Ohale
HV 5 Onome Ebi
HV 4 Ngozi Ebere
TV 11 Chinaza Uchendu Thay ra sau 65 phút 65'
TV 13 Ngozi Okobi-Okeoghene
TV 10 Rita Chikwelu Thẻ vàng 61'
8 Asisat Oshoala Thay ra sau 83 phút 83'
9 Desire Oparanozie (c)
17 Francisca Ordega Thay ra sau 80 phút 80'
Vào thay người:
TV 18 Halimatu Ayinde Vào sân sau 65 phút 65'
7 Anam Imo Vào sân sau 80 phút 80'
12 Uchenna Kanu Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Thomas Dennerby
TM 18 Kim Min-jeong
HV 20 Kim Hye-ri
HV 4 Hwang Bo-ram Thẻ vàng 71'
HV 5 Kim Do-yeon
HV 16 Jang Sel-gi
TV 8 Cho So-hyun (c)
TV 7 Lee Min-a Thay ra sau 56 phút 56'
TV 10 Ji So-yun Thẻ vàng 49'
TV 23 Kang Chae-rim Thay ra sau 76 phút 76'
TV 17 Lee Geum-min
11 Jung Seol-bin Thay ra sau 56 phút 56'
Vào thay người:
13 Yeo Min-ji Vào sân sau 56 phút 56'
TV 9 Moon Mi-ra Vào sân sau 56 phút 56'
TV 19 Lee So-dam Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên trưởng:
Yoon Deok-yeo

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Asisat Oshoala (Nigeria)[11]

Trợ lý trọng tài:[10]
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Petruța Iugulescu (România)
Trọng tài bàn:
Ekaterina Koroleva (Hoa Kỳ)
Trọng tài sau cầu môn:
Julia Magnusson (Thụy Điển)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Leslie Vásquez (Chile)

Pháp v Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 2–1 Na Uy
Chi tiết
Khán giả: 34,872[12]
Trọng tài: Bibiana Steinhaus (Đức)
Pháp[13]
Na Uy[13]
TM 16 Sarah Bouhaddi
HV 4 Marion Torrent
HV 19 Griedge Mbock Bathy
HV 3 Wendie Renard
HV 10 Amel Majri
TV 6 Amandine Henry (c)
TV 17 Gaëtane Thiney Thay ra sau 82 phút 82'
TV 15 Élise Bussaglia
11 Kadidiatou Diani
13 Valérie Gauvin Thay ra sau 85 phút 85'
9 Eugénie Le Sommer Thẻ vàng 56'
Vào thay người:
TV 14 Charlotte Bilbault Vào sân sau 82 phút 82'
20 Delphine Cascarino Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Corinne Diacre
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HV 2 Ingrid Wold Thay ra sau 86 phút 86'
HV 6 Maren Mjelde (c)
HV 3 Maria Thorisdottir
HV 17 Kristine Minde
TV 21 Karina Sævik Thay ra sau 76 phút 76'
TV 8 Vilde Bøe Risa Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
TV 14 Ingrid Engen Thẻ vàng 71'
TV 16 Guro Reiten
10 Caroline Hansen
9 Isabell Herlovsen
Vào thay người:
11 Lisa-Marie Utland Vào sân sau 76 phút 76'
TV 5 Synne Skinnes Hansen Vào sân sau 86 phút 86'
TV 18 Frida Maanum Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Martin Sjögren

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Valérie Gauvin (Pháp)[14]

Trợ lý trọng tài:[13]
Katrin Rafalski (Đức)
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)
Trọng tài bàn:
Riem Hussein (Đức)
Trọng tài sau cầu môn:
Lisa Rashid (Anh)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Sascha Stegemann (Đức)
Chantal Boudreau (Canada)

Nigeria v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Nigeria 0–1 Pháp
Chi tiết
Khán giả: 28,267[15]
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
Nigeria[16]
Pháp[16]
TM 16 Chiamaka Nnadozie Thẻ vàng 77'
HV 20 Chidinma Okeke
HV 5 Onome Ebi
HV 3 Osinachi Ohale
HV 4 Ngozi Ebere Thẻ vàng 28' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 75'
TV 18 Halimatu Ayinde
TV 13 Ngozi Okobi-Okeoghene
TV 10 Rita Chikwelu Thẻ vàng 90+9'
17 Francisca Ordega Thay ra sau 84 phút 84'
8 Asisat Oshoala Thay ra sau 85 phút 85'
9 Desire Oparanozie (c) Thay ra sau 90 phút 90'
Vào thay người:
TV 6 Evelyn Nwabuoku Vào sân sau 84 phút 84'
7 Anam Imo Vào sân sau 85 phút 85'
12 Uchenna Kanu Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Thomas Dennerby
TM 16 Sarah Bouhaddi
HV 2 Ève Périsset
HV 19 Griedge Mbock Bathy
HV 3 Wendie Renard
HV 10 Amel Majri
TV 6 Amandine Henry (c)
TV 17 Gaëtane Thiney Thay ra sau 89 phút 89'
TV 14 Charlotte Bilbault
20 Delphine Cascarino Thay ra sau 62 phút 62'
13 Valérie Gauvin Thẻ vàng 45+1' Thay ra sau 62 phút 62'
18 Viviane Asseyi
Vào thay người:
9 Eugénie Le Sommer Vào sân sau 62 phút 62'
11 Kadidiatou Diani Vào sân sau 62 phút 62'
TV 8 Grace Geyoro Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên trưởng:
Corinne Diacre

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Wendie Renard (Pháp)[17]

Trợ lý trọng tài:[16]
Shirley Perello (Honduras)
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)
Trọng tài bàn:
María Carvajal (Chile)
Trọng tài sau cầu môn:
Leslie Vásquez (Chile)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Loreto Toloza (Chile)

Hàn Quốc v Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc 1–2 Na Uy
Chi tiết
Hàn Quốc[19]
Na Uy[19]
TM 18 Kim Min-jeong
HV 2 Lee Eun-mi Thay ra sau 79 phút 79'
HV 14 Shin Dam-yeong
HV 5 Kim Do-yeon
HV 16 Jang Sel-gi
TV 23 Kang Chae-rim Thay ra sau 66 phút 66'
TV 10 Ji So-yun
TV 8 Cho So-hyun (c) Thẻ vàng 4'
17 Lee Geum-min
13 Yeo Min-ji Thẻ vàng 85'
9 Moon Mi-ra Thay ra sau 82 phút 82'
Vào thay người:
TV 7 Lee Min-a Vào sân sau 66 phút 66'
HV 3 Jeong Yeong-a Vào sân sau 79 phút 79'
TV 12 Kang Yu-mi Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên trưởng:
Yoon Deok-yeo
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HV 2 Ingrid Wold
HV 6 Maren Mjelde (c)
HV 3 Maria Thorisdottir
HV 17 Kristine Minde
TV 10 Caroline Hansen Thay ra sau 54 phút 54'
TV 8 Vilde Bøe Risa
TV 14 Ingrid Engen
TV 16 Guro Reiten
11 Lisa-Marie Utland Thay ra sau 46 phút 46'
9 Isabell Herlovsen Thay ra sau 69 phút 69'
Vào thay người:
TV 21 Karina Sævik Vào sân sau 46 phút 46'
TV 18 Frida Maanum Vào sân sau 54 phút 54'
7 Elise Thorsnes Vào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Martin Sjögren

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Caroline Hansen (Na Uy)[20]

Trợ lý trọng tài:[19]
Princess Brown (Jamaica)
Stephanie-Dale Yee Sing (Jamaica)
Trọng tài bàn:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài sau cầu môn:
Maria Salamasina (Samoa)
Trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Match Schedule FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA.com. ngày ngày 8 tháng 12 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  2. ^ “FIFA Women's World Cup France 2019 match schedule confirmed”. FIFA. ngày ngày 8 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày ngày 8 tháng 12 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  3. ^ “Regulations – FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày ngày 8 tháng 12 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ “Match report – Group A – France v Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Group A – France v Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “France v Korea Republic – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Match report – Group A – Norway v Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ a b c “Tactical Line-up – Group A – Norway v Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “Match report – Group F – Nigeria v Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ a b c “Tactical Line-up – Group A – Nigeria v Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “Nigeria v Korea Republic – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “Match report – Group A – France v Norway” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ a b c “Tactical Line-up – Group A – France v Norway” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ “France v Norway – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “Match report – Group A – Nigeria v France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ a b c “Tactical Line-up – Group A – Nigeria v France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ “Nigeria v France – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Match report – Group A – Korea Republic v Norway” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  19. ^ a b c “Tactical Line-up – Group A – Korea Republic v Norway” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ “Korea Republic v Norway – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]