Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 (Bảng F)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng F là một trong tám bảng đấu trong giai đoạn vòng bảng của Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023, diễn ra từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 8 năm 2023, bao gồm các đội Slovenia, Cabo Verde, GruziaVenezuela.[1] Trong bảng đấu này, có hai đội tuyển làm nên lịch sử khi có lần đầu tiên tham dự giải đấu, đó là Cabo VerdeGruzia. Mỗi đội thi đấu vòng bảng theo thể thức vòng tròn một lượt tính điểm, mỗi đội gặp nhau đúng 1 lần duy nhất, tất cả các trận đấu của bảng diễn ra tại Nhà thi đấu Okinawa, Thành phố Okinawa, Nhật Bản. Hai đội đứng đầu bảng sẽ giành vé vào vòng 2, còn 2 đội cuối bảng sẽ phải thi đấu vòng phân hạng 17–32.[2]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Vượt qua vòng loại Số lần tham dự Thành tích tốt nhất Thứ hạng[3]
Với tư cách Ngày vượt qua vòng loại Lần cuối tham dự Số lần tham dự Số lần tham dự liên tiếp
 Slovenia 3 đội đầu bảng J khu vực châu Âu 14 tháng 11 năm 2022 2014 4 1 Hạng 7 (2014) 7
 Cabo Verde Đội tuyển đứng thứ ba có thành tích tốt nhất khu vực châu Phi 26 tháng 2 năm 2023 1 1 Lần đầu tham dự 66
 Gruzia 3 đội đầu bảng L khu vực châu Âu 1 1 Lần đầu tham dự 32
 Venezuela 3 đội đầu bảng E khu vực châu Mỹ 2019 5 2 11th place (1990) 17

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Slovenia 3 3 0 280 229 +51 6 Vòng 2
2  Gruzia 3 2 1 222 207 +15 5
3  Cabo Verde 3 1 2 218 252 −34 4 Phân hạng 17–32
4  Venezuela 3 0 3 219 251 −32 3
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các trận đấu được diễn ra theo (UTC+9).[4]

Slovenia vs Venezuela[sửa | sửa mã nguồn]

26 tháng 8 năm 2023
20:30
Chi tiết Slovenia  100–85  Venezuela    Nhà thi đấu Okinawa, Thành phố Okinawa
Số khán giả: 6,389
Trọng tài: Ademir Zurapović (Bosna và Hercegovina), Matthew Kallio (Canada), Wojciech Liszka (Ba Lan)
Điểm mỗi set: 31–33, 25–18, 22–12, 22–22
Điểm: Dončić 37
Chụp bóng bật bảng: Dončić 7
Hỗ trợ: Dončić 6
Điểm: Sojo 16
Chụp bóng bật bảng: Carrera, Colmenares 4
Hỗ trợ: Guillent 6

Cabo Verde vs Gruzia[sửa | sửa mã nguồn]

26 tháng 8 năm 2023
17:00
Chi tiết Cabo Verde  60–85  Gruzia    Nhà thi đấu Okinawa, Thành phố Okinawa
Số khán giả: 5,669
Trọng tài: Jorge Vázquez (Puerto Rico), Martin Horozov (Bulgaria), Wael Mostafa (Ai Cập)
Điểm mỗi set: 11–20, 11–28, 15–22, 23–15
Điểm: Mendes 11
Chụp bóng bật bảng: E. Tavares 12
Hỗ trợ: Da Rosa 6
Điểm: Shengelia 16
Chụp bóng bật bảng: Bitadze 11
Hỗ trợ: Andronikashvili 6

Gruzia vs Slovenia[sửa | sửa mã nguồn]

28 tháng 8 năm 2023
20:30
Chi tiết Gruzia  67–88  Slovenia    Nhà thi đấu Okinawa, Thành phố Okinawa
Số khán giả: 6,042
Trọng tài: Jorge Vázquez (Puerto Rico), Omar Bermúdez (México), Blanca Burns (Hoa Kỳ)
Điểm mỗi set: 17–16, 16–29, 17–18, 17–25
Điểm: Mamukelashvili 21
Chụp bóng bật bảng: Mamukelashvili 7
Hỗ trợ: Tsintsadze 7
Điểm: Dončić 34
Chụp bóng bật bảng: Dončić 10
Hỗ trợ: Dončić 6

Venezuela vs Cabo Verde[sửa | sửa mã nguồn]

28 tháng 8 năm 2023
17:00
Chi tiết Venezuela  75–81  Cabo Verde    Nhà thi đấu Okinawa, Thành phố Okinawa
Số khán giả: 5,841
Trọng tài: Ademir Zurapović (Bosna và Hercegovina), Wojciech Liszka (Ba Lan), Ahmed Al-Shuwaili (Iraq)
Điểm mỗi set: 23–24, 23–9, 20–26, 9–22
Điểm: Cubillán 15
Chụp bóng bật bảng: Sojo 7
Hỗ trợ: Cubillán 4
Điểm: Betinho 22
Chụp bóng bật bảng: E. Tavares 14
Hỗ trợ: E. Tavares, W. Tavares 3

Slovenia vs Cabo Verde[sửa | sửa mã nguồn]

30 tháng 8 năm 2023
20:30
Chi tiết Slovenia  92–77  Cabo Verde    Nhà thi đấu Okinawa, Thành phố Okinawa
Số khán giả: 5,145
Trọng tài: Ademir Zurapović (Bosna và Hercegovina), Omar Bermúdez (México), Waseem Husainy (Canada)
Điểm mỗi set: 24–21, 21–17, 24–17, 23–22
Điểm: Dončić 19
Chụp bóng bật bảng: Dončić 7
Hỗ trợ: Dončić 9
Điểm: Betinho 17
Chụp bóng bật bảng: E. Tavares 10
Hỗ trợ: E. Tavares 5

Gruzia vs Venezuela[sửa | sửa mã nguồn]

30 tháng 8 năm 2023
17:00
Chi tiết Gruzia  70–59  Venezuela    Nhà thi đấu Okinawa, Thành phố Okinawa
Số khán giả: 5,807
Trọng tài: Matthew Kallio (Canada), Amy Bonner (Hoa Kỳ), Wojciech Liszka (Ba Lan)
Điểm mỗi set: 24–19, 18–4, 17–21, 11–15
Điểm: Shengelia 25
Chụp bóng bật bảng: Bitadze 11
Hỗ trợ: Sanadze, Shengelia 3
Điểm: Colmenares 16
Chụp bóng bật bảng: Colmenares 12
Hỗ trợ: Guillent 7

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIBA Basketball World Cup 2023 Draw completed in Manila”. FIBA. 29 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “Basketball, FIBA World Cup 2023: Full schedule and how to watch”. olympics.com. 29 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ “FIBA World Ranking”. FIBA. 27 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ “Exact timing of all FIBA Basketball World Cup 2023 games available”. FIBA. 17 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]