Gigantocypris

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gigantocypris
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Ostracoda
Bộ (ordo)Myodocopida
Họ (familia)Cypridinidae
Chi (genus)Gigantocypris
Skogsberg, 1920 [1]
Species
Xem trong bài

Gigantocypris là một chi trong họ Cypridinidae.[1] So với các thành viên trong lớp Ostracoda, nó là loài có kích thước lớn. Sinh vật này có màu đỏ da cam khi phản chiếu ánh sáng, sống ở độ sâu 900-1,300m nơi không có ánh sáng mặt trời tự nhiên. Điều đặc biệt là nó có một đôi mắt có tỷ lệ rất lớn.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Có 6 loài được ghi nhận[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Gigantocypris Skogsberg, 1920 (TSN 684182) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ David Horne (2010). Gigantocypris Skogsberg, 1920”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2011.