Bước tới nội dung

Haloprogin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Haloprogin
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngTopical
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • US: Not available
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1,2,4-Trichloro-5-[(3-iodoprop-2-yn-1-yl)oxy]benzene
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.011.169
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC9H4Cl3IO
Khối lượng phân tử361.39 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy113,5 °C (236,3 °F)
Độ hòa tan trong nướcInsoluble mg/mL (20 °C)
SMILES
  • Clc1cc(OCC#CI)c(Cl)cc1Cl
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C9H4Cl3IO/c10-6-4-8(12)9(5-7(6)11)14-3-1-2-13/h4-5H,3H2 ☑Y
  • Key:CTETYYAZBPJBHE-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Haloprogin là một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị bệnh nấm chân và các bệnh nhiễm nấm khác. Nó được bán trên thị trường trong các loại kem dưới tên thương mại Halotex, Mycanden, MycilanPolik.

Tác động[sửa | sửa mã nguồn]

Haloprogin trước đây được sử dụng trong các loại kem bôi 1% dưới dạng thuốc chống nấm. Nó được bán trên thị trường dưới dạng không kê đơn chủ yếu để điều trị nấm da nhiễm trùng da. Cơ chế hoạt động chưa được biết.[1]

Haloprogin có tỷ lệ tác dụng phụ cao bao gồm: kích ứng, nóng rát, mụn nước (mụn nước), đóng vảy và ngứa. Nó đã bị ngừng sử dụng do sự xuất hiện của các loại thuốc chống nấm hiện đại hơn với ít tác dụng phụ hơn.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Haloprogin”. Drugs@FDA. Food and Drug Administration. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2007.
  2. ^ “Haloprogin”. DrugBank. University of Alberta. 6 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2007.