Himantura oxyrhyncha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Himantura oxyrhyncha
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Myliobatiformes
Họ (familia)Dasyatidae
Chi (genus)Himantura
Loài (species)H. oxyrhyncha
Danh pháp hai phần
Himantura oxyrhyncha
(Sauvage, 1878)
Phạm vi phân bố của H. oxyrhyncha
Phạm vi phân bố của H. oxyrhyncha
Danh pháp đồng nghĩa

Dasybatus krempfi Chabanaud, 1923


Trygon oxyrhynchus Sauvage, 1878

Himantura oxyrhyncha là một loài cá đuối ó ít được biết đến trong họ Dasyatidae, sinh sống tại các sông nước ngọtĐông Nam Á. Chúng được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) liệt kê như một loài nguy cấp; H. oxyrhyncha bị đe dọa bởi các hoạt động ngư nghiệp, mất môi trường sống, và đứt vỡ phạm vi phân bố.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà động vật học người Pháp Henri-Emilé Sauvage ban đầu mô tả loài này dưới tên Trygon oxyrhynchus, dựa trên một mẫu vật cái bắt gần Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh), Việt Nam, vào năm 1878 trong tờ báo khoa học Bulletin de la Société philomathique de Paris. Năm 1913, Samuel Garman đồng nghĩa hóa nó với Himantura uarnak.

Phân bố và môi trường[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một trong số ít loài Dasyatidae sống thuần nước ngọt, H. oxyrhyncha đã được tìm thấy ở Sài Gòn, khúc sông Mekong gần Tonle SapPhnôm Pênh của Campuchia, hạ lưu sông Nansông Chao PhrayaThái Lan, và sông MahakamKalimantan, Indonesia. Những tiểu quần thể sống tại các sông này có vẻ đã bị tách biệt với nhau.[1][2] H. oxyrhyncha thích nền cát, nơi nó có thể vùi mình.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Compagno, L.J.V. (2005). Himantura oxyrhyncha. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ Deynat, P.P. & Y. Fermon (2001). “Resurrection of Himantura oxyrhyncha (Sauvage, 1878) from the synonymy of H. uarnak, a senior synonym of H. krempfi (Chabanaud, 1923) (Myliobatiformes: Dasyatidae)” (PDF). Cybium. 25 (2): 161–176.
  3. ^ Baensch, H.A. & R. Riehl. Aquarium Atlas (Volume 4). Steven Simpson Books. tr. 14–15. ISBN 3-88244-058-9.