Bước tới nội dung

Holcosus orcesi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Holcosus orcesi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Teiidae
Chi (genus)Holcosus
Loài (species)H. orcesi
Danh pháp hai phần
Holcosus orcesi
(Peters, 1964)
Danh pháp đồng nghĩa[2]

Holcosus orcesi là một loài thằn lằn trong họ Teiidae. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.[3] Đây là loài đặc hữu của Ecuador.[2]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên loài, orcesi, được đặt để vinh danh nhà bò sát học người Ecuador Gustavo Orcés.[4]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Môi trường sống ưa thích của H. orcesi là vùng cây bụi ở độ cao 1,250–1,700 m (4,10–5,58 ft).[1]

Sinh sản[sửa | sửa mã nguồn]

H. orcesi là động vật đẻ trứng.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Cisneros-Heredia, D.; Yánez-Muñoz, M.; Brito, J.; Sánchez, J. (2017). Holcosus orcesi . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T49981813A49981970. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T49981813A49981970.en. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b c Holcosus orcesi tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
  3. ^ Holcosus orcesi. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael; Grayson, Michael (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Ameiva orcesi, p. 195).

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Harvey, Michael B.; Ugueto, Gabriel N.; Gutberlet, Ronald L., Jr. (2012). "Review of Teiid Morphology with a Revised Taxonomy and Phylogeny of the Teiidae (Lepidosauria: Squamata)". Zootaxa 3459: 1–156. (Holcosus orcesi, tr. 123).
  • Peters, James A. (1964). "The Lizard Genus Ameiva in Ecuador". Bulletin of the Southern California Academy of Sciences 63 (3): 113–127. (Ameiva orcesi, loài mới, tr. 123–126).