Bước tới nội dung

Hugo Konongo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hugo Konongo
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 14 tháng 2, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Toulouse, Pháp
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Hậu vệ trái
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2012 Bordeaux
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2012 Bordeaux B 29 (1)
2012–2014 Evian B 33 (2)
2014–2015 Clermont 19 (0)
2014–2015 Clermont B 5 (0)
2015–2016 US Créteil 13 (0)
2016–2017 Sedan 10 (0)
2017 Paulhan-Pézenas 4 (0)
2018–2019 Cherno More 38 (0)
2019–2020 Sepsi OSK 7 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015– Congo 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 2, 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 10, 2019

Hugo Konongo (sinh 14 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Congo gốc Pháp [1] thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Romania Sepsi OSK. Anh thi đấu trận quốc tế đầu tiên ngày 14 tháng 6 trước Kenya.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Konongo gia nhập Clermont Foot năm 2014. Anh ra mắt trong chiến thắng 1–0 tại Ligue 2 trước Le Havre vào tháng 9 năm 2014.[2]

Ngày 8 tháng 1 năm 2018, Konongo gia nhập đội bóng hàng đầu Bulgaria Cherno More theo dạng thử việc.[3] Một tháng sau, anh được chấp nhận và ký hợp đồng chuyên nghiệp.[4] Ngày 17 tháng 2, anh ra mắt trong thất bại 1–4 sân nhà trước Beroe.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Exclu365 - clermont / hugo konongo " Je suis revenu de nulle part " - Africains de létranger - FootAfrica 365, toute l'actualité du foot”. www.footafrica365.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ “Clermont Foot vs. Havre AC” (bằng tiếng Pháp). lfp.fr. 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “Черно море подписа с трима” [Cherno More signed with three players] (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. 8 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Нападател и защитник подписаха с Черно море” [A striker and a defender signed with Cherno More] (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. 5 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ “Черно море – Берое 1:4” [Cherno More – Beroe 1:4] (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. 17 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]