I-League 2012-13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
I-League
Mùa giải2012–13
Vô địchChurchill Brothers
Xuống hạngAir India
United Sikkim
AFC Champions LeaguePune
Cúp AFCPune
Churchill Brothers
Số trận đấu182
Vua phá lướiRanti Martins
(26 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Prayag United 10–1 United Sikkim
(10 tháng 11 năm 2012)
Salgaocar 9–0 United Sikkim
(13 tháng 4 năm 2013)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Air India 0–6 Pune
(20 tháng 4 năm 2013)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtChurchill Brothers 8–4 Sporting Goa
(16 tháng 12 năm 2012)
Chuỗi thắng dài nhất6 trận
Churchill Brothers
Chuỗi bất bại dài nhất10 trận
Churchill Brothers
Mohun Bagan
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Air India

I-League 2012–13 là mùa giải thứ sáu của I-League, giải bóng đá dành cho các câu lạc bộ Ấn Độ, kể từ khi thành lập năm 2007. Mùa giải bắt đầu ngày 6 tháng 10 năm 2012 và kết thúc ngày 12 tháng 5 năm 2013 với việc Churchill Brothers trở thành nhà vô địch ở vòng đấu 25.

Dempo là đương kim vô địch, sau khi giành chức vô địch I-League thứ 3 tại mùa bóng trước.

Ngày 29 tháng 12 năm 2012, Mohun Bagan bị cấm thi đấu 2 năm ở I-League theo quyết định của ủy ban I League. Đó là vì đội bóng không xuất hiện trong hiệp hai trận đấu với East Bengal vì rắc rối đám đông. Tất cả các kết quả ở I-League đều để trống và tất cả các trận đấu còn lại bị hủy bỏ.[1]
Nhưng ngày 15 tháng 1 năm 2013, Mohun Bagan khiếu nại quyết định đó, và được thi đấu lại, nhưng khởi đầu với 0 điểm.[2]

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Air India Mumbai, Maharashtra Balewadi Sports Complex &000000000000002200000022,000 #
Churchill Brothers Salcette, Goa Sân vận động Duler &00000000000000060000006,000 #
Dempo Panjim, Goa Sân vận động Duler &00000000000000060000006,000 #
East Bengal Kolkata, Tây Bengal Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Mohun Bagan Kolkata, Tây Bengal Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Mumbai Mumbai, Maharashtra Balewadi Sports Complex &000000000000002200000022,000 #
ONGC Mumbai, Maharashtra Sân vận động Ambedkar &000000000000002000000020,000 #
Pailan Arrows Kolkata, Tây Bengal Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Prayag United Kolkata, Tây Bengal Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Pune Pune, Maharashtra Balewadi Sports Complex &000000000000002200000022,000
Salgaocar Vasco da Gama, Goa Sân vận động Duler &00000000000000060000006,000 #
Shillong Lajong Shillong, Meghalaya Sân vận động Nehru &000000000000003000000030,000
Sporting Goa Panjim, Goa Sân vận động Duler &00000000000000060000006,000 #
United Sikkim Gangtok, Sikkim Sân vận động Paljor &000000000000002500000025,000

Nhân sự và trang phục thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Flags indicate national team as has been defined under FIFA eligibility rules. Players may hold more than one non-FIFA nationality.

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà tài trợ áo đấu
Air India Ấn Độ Naushad Moosa Ấn Độ Vijith Shetty Air India
Churchill Brothers Ấn Độ Mariano Dias Brasil Beto Churchill
Dempo Ấn Độ Armando Colaco Ấn Độ Clifford Miranda Dempo
East Bengal Anh Trevor Morgan Ấn Độ Sanju Pradhan Kingfisher
Mohun Bagan Maroc Karim Bencherifa Nigeria Odafe Onyeka Okolie Fila
Mumbai Ấn Độ Khalid Jamil Afghanistan Zohib Amiri TEN HD
ONGC Ấn Độ Santosh Kashyap Ấn Độ Jatin Singh ONGC
Pailan Arrows Úc Arthur Papas Ấn Độ Shouvik Ghosh Poto Potato Flakes
Prayag United Hà Lan Eelco Schattorie Ấn Độ Deepak Mondal Prayag Group
Pune Ấn Độ Derrick Pereira Bờ Biển Ngà Pierre Douhou Peninsula
Salgaocar Anh David Booth Brasil Luciano Sabrosa Salgaocar
Shillong Lajong Ấn Độ Thangboi Singto Ấn Độ Renedy Singh Aircel
Sporting Goa Tây Ban Nha Oscar Bruzon Ấn Độ Matthew Gonsalves Models
United Sikkim Úc Nathan Hall Ấn Độ Anwar Ali URO


Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức đi Ngày trống Vị trí trong bảng xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày bổ nhiệm
ONGC Ấn Độ Caetano Pinho Không rõ 30 tháng 4 năm 2012 Trước mùa giải Ấn Độ Subrata Bhattacharya 30 tháng 4 năm 2012 [3]
Pailan Arrows Ấn Độ Chakravarty, SujitSujit Chakravarty End of tenure as interim manager 7 tháng 5 năm 2012 Trước mùa giải Úc Arthur Papas 24 tháng 5 năm 2012 [4]
Mohun Bagan Ấn Độ Banerjee, PrasantaPrasanta Banerjee Sa thải 26 tháng 5 năm 2012 Trước mùa giải Ấn Độ Santosh Kashyap 26 tháng 5 năm 2012 [5]
Air India Ấn Độ Santosh Kashyap Signed by Mohun Bagan 26 tháng 5 năm 2012 Trước mùa giải Ấn Độ Godfrey Pereira 3 tháng 7 năm 2012 [6]
Shillong Lajong Scotland Pradyum Reddy Changed to a Head of Youth 8 tháng 6 năm 2012 Trước mùa giải Scotland Desmond Bulpin 8 tháng 6 năm 2012 [7]
Churchill Brothers Brasil Carlos Roberto Pereira Did not renew contract 7 tháng 5 năm 2012 Trước mùa giải Ấn Độ Mariano Dias 13 tháng 7 năm 2012 [8]
Mohun Bagan Ấn Độ Santosh Kashyap Từ chức 13 tháng 10 năm 2012 thứ 11 (2 games In) Ấn Độ Mridul Banerjee 19 tháng 10 năm 2012[9]
Salgaocar Maroc Karim Bencherifa Từ chức 20 tháng 10 năm 2012 thứ 9 (2 games In) Ấn Độ Peter Vales 20 tháng 10 năm 2012[10]
Prayag United Ấn Độ Sanjoy Sen Từ chức 8 tháng 11 năm 2012 thứ 5 (trong 4 trận) Hà Lan Eelco Schattorie 8 tháng 11 năm 2012[11]
Salgaocar Ấn Độ Peter Vales Interem period ended 9 tháng 11 năm 2012 thứ 9 (4 games In) Anh David Booth 9 tháng 11 năm 2012[12]
United Sikkim Bỉ Philippe De Ridder Changed Post to football director 13 tháng 11 năm 2012 thứ 11 (trong 5 trận) Ấn Độ Baichung Bhutia 13 tháng 11 năm 2012[13]
Mohun Bagan Ấn Độ Mridul Banerjee Hết giai đoạn tạm quyền 19 tháng 11 năm 2012 thứ 5 (trong 6 trận) Maroc Karim Bencherifa 19 tháng 11 năm 2012[14]
Sporting Clube de Goa Ấn Độ Ekendra Singh Chuyển sang Huấn luyện viên thủ môn 3 tháng 12 năm 2012 thứ 11 (trong 9 trận) Tây Ban Nha Oscar Bruzon 3 tháng 12 năm 2012[15]
United Sikkim Ấn Độ Baichung Bhutia Hết giai đoạn tạm quyền 10 tháng 12 năm 2012 thứ 12 (trong 10 trận) Úc Nathan Hall 10 tháng 12 năm 2012[16]
ONGC Ấn Độ Subrata Bhattacharya Sa thải 18 tháng 12 năm 2012 thứ 14 (trong 11 trận) Ấn Độ Santosh Kashyap 18 tháng 12 năm 2012[17]
Air India Ấn Độ Godfrey Pereira Từ chức 27 tháng 12 năm 2012 thứ 10 (trong 10 trận) Ấn Độ Anthony Fernandes 30 tháng 12 năm 2012[18]
Shillong Lajong Scotland Desmond Bulpin Sa thải 22 tháng 1 năm 2013 thứ 12 (trong 16 trận) Ấn Độ Thangboi Singto 22 tháng 1 năm 2013[19]
Air India Ấn Độ Anthony Fernandes Hết giai đoạn tạm quyền 2 tháng 3 năm 2013 thứ 12 (trong 17 trận) Ấn Độ Naushad Moosa 2 tháng 3 năm 2013[20]

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Số cầu thủ nước ngoài giới hạn tối đa 4 cầu thủ mỗi đội, trong đó có một cầu thủ ở quốc gia thuộc AFC. Một đội bóng có thể dùng 3 cầu thủ nước ngoài trên sân nhưng phải có một cầu thủ ở quốc gia thuộc AFC.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ châu Á
Air India Nigeria Henry Ezeh Nigeria Junior Obagbemiro Nigeria Amos Omeje Afghanistan Mujtaba Faiz
Churchill Brothers Brasil Beto Gabon Henry Antchouet Sénégal Lamine Tamba Afghanistan Balal Arezou
Dempo Nhật Bản Ryuji Sueoka Liberia Johnny Menyongar Nigeria Koko Sakibo Không có
East Bengal Nigeria Chidi Edeh Nigeria Uga Okpara Nigeria Penn Orji Úc Andrew Barisić
Mohun Bagan Namibia Quinton Jacobs Nigeria Echezona Anyichie Nigeria Odafe Okolie Úc Tolgay Özbey
Mumbai Ghana Evans Quao Ghana Yusif Yakubu Nigeria David Opara Afghanistan Zohib Amiri
ONGC Liberia Eric Brown Nigeria Muritala Ali Nigeria Hassan Odeola Nhật Bản Katsumi Yusa
Pailan Arrows Pailan Arrows don't use foreigners as they are a Developmental Team
Prayag United Costa Rica Carlos Hernández Nigeria Ranti Martins Nigeria Bello Razaq Nhật Bản Kayne Vincent[nb 1]
Pune Bờ Biển Ngà Pierre Douhou Nigeria Chika Wali Nam Sudan James Moga Úc Boima Karpeh
Salgaocar Brasil Josimar Brasil Luciano Sabrosa Nigeria O. J. Obatola Singapore John Wilkinson
Shillong Lajong Nhật Bản Sho Kamimura Nhật Bản Taisuke Matsugae Bồ Đào Nha Edinho Júnior Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Minchol Son
Sporting Goa Nigeria Ogba Kalu Nnanna Tây Ban Nha Ángel Berlanga Tây Ban Nha Juanfri Nhật Bản Seiya Sugishita
United Sikkim Guam John Landa Nigeria Salau Nuruddin Tây Ban Nha Pablo Rodríguez Úc Steve Hayes

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:I-League 2012–13 table

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1] AI CB DEM EB MB MUM ONGC PA USC PFC SFC SLFC SCG USFC
Air India

0–3

2–1

0–3

0–1

4–1

1–2

1–1

1–4

0–6

1–1

1–1

1–1

3–3

Churchill Brothers

3–0

2–2

0–3

1–1

3–1

5–0

3–1

2–2

2–1

2–1

6–0

8–4

2–1

Dempo

1–0

2–1

2–2

3–0

2–2

1–1

0–2

3–1

1–5

2–1

4–1

0–1

7–0

East Bengal

1–1

0–3

1–1

3–0

2–0

5–0

3–0

0–1

1–0

1–0

0–1

1–1

6–0

Mohun Bagan

3–2

0–2

2–1

0–0

3–2

3–1

2–0

1–2

1–3

3–0

2–2

3–1

0–0

Mumbai

3–1

0–0

0–0

2–1

1–1

1–0

1–1

2–1

0–3

0–1

4–1

3–2

1–0

ONGC

2–4

1–1

3–1

1–0

0–0

1–1

3–0

1–1

0–1

1–0

3–0

2–2

1–1

Pailan Arrows

2–1

0–3

1–2

1–2

2–3

3–2

4–1

1–2

0–2

1–2

1–0

0–2

1–1

United SC

5–1

1–2

1–0

2–2

1–1

2–3

3–1

4–1

2–0

1–1

2–0

1–3

10–1

Pune

4–0

0–1

2–0

1–2

2–2

3–2

3–2

2–0

3–1

0–2

2–2

0–0

2–2

Salgaocar

4–0

0–0

1–2

1–4

2–0

1–0

0–0

0–0

1–0

0–2

2–0

1–3

9–0

Shillong Lajong

2–2

0–1

0–0

0–0

2–0

2–0

1–1

3–1

3–2

1–2

1–1

1–2

2–1

Sporting Goa

0–1

1–0

0–5

0–0

1–5

2–2

1–1

0–1

1–2

1–2

2–0

0–0

2–1

United Sikkim

5–0

0–0

1–2

0–1

0–3

2–2

0–1

0–0

0–1

1–2

3–2

0–0

0–3

Cập nhật lần cuối: 12 tháng 5 năm 2013.
Nguồn: I-League
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Statistical leaders[sửa | sửa mã nguồn]

Hattricks[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ For Đối thủ Kết quả Round Ngày
Nigeria Ranti Martins Prayag United Air India 5–1 1 7 tháng 10 năm 2012
Liban Akram Moghrabi Churchill Brothers ONGC 5–0 2 11 tháng 10 năm 2012
Nigeria Odafe Onyeka Okolie Mohun Bagan Sporting Goa 3–1 4 4 tháng 11 năm 2012
Nigeria Ranti Martins[nb 2] Prayag United United Sikkim 10–1 5 10 tháng 11 năm 2012
Ấn Độ Bineesh Balan Churchill Brothers Sporting Goa 8–4 11 16 tháng 12 năm 2012
Nigeria Chidi Edeh East Bengal Salgaocar 4–1 14 5 tháng 1 năm 2013
Nigeria Koko Sakibo Dempo United Sikkim 7–0 17 19 tháng 1 năm 2013
Ấn Độ C.K. Vineeth Prayag United Air India 4–1 19 2 tháng 2 năm 2013
Nigeria Odafe Onyeka Okolie Mohun Bagan Sporting Goa 5–1 23 7 tháng 4 năm 2013
Brasil Josimar Salgaocar United Sikkim 9–0 24 13 tháng 4 năm 2013

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Prayag United are allowed up to four foreign players (per I-League rules), one of which must be from Asia. Despite being a New Zealander and having represented them at youth international level Kayne Vincent is considered Japanese due to his Japanese mother.
  2. ^ Martins scored 5 bàn in this match.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Century old Mohun Bagan banned from I-League”. Truy cập 29 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ “AIFF revoke two-year ban on Mohun Bagan”. Truy cập 20 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ Choudhuri, Arunava. “Interview with Bibek Bhowmik (ONGC Football Team Manager)”. Arunfoot. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập 13 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ Howitt, Liam. “Jets' Papas to coach Indian youth soccer”. Sydney Morning Herald. AAP. Truy cập 24 tháng 5 năm 2012.
  5. ^ Vasavda, Mihir. “Air India coach Santosh Kashyap joins Mohun Bagan”. DNA India. Truy cập 26 tháng 5 năm 2012.
  6. ^ Sundaresan, Bharat. 'I will bring an end to Bagan's dry spell'. Indian Express. Truy cập 16 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ “Desmond Bulpin signs for Lajong FC”. Times of India. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2012. Truy cập 8 tháng 6 năm 2012.
  8. ^ “Mariano Dias appointed head coach for Churchill Brothers”. Daily News & Analysis. Truy cập 16 tháng 7 năm 2012.
  9. ^ “Karim Bencharifa likely to step into Kashyap's shoes”. Mohun Bagan Athletic Club. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập 19 tháng 10 năm 2012.
  10. ^ “SALGAOCAR FC ANNOUNCES KARIM BENCHERIFA'S RESIGNATION AS HEAD COACH”. Salgaocar Football Club. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 1 năm 2013. Truy cập 4 tháng 11 năm 2012.
  11. ^ “Dutchman Eelco Schattorie appointed new coach of Indian Premier Club Prayag United SC !”. Prayag United Sports Club. Truy cập 9 tháng 11 năm 2012.
  12. ^ “Churchill Brothers 2”. Truy cập 1 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ Srivastava, Ayush. “Bhaichung Bhutia takes over as interim coach of United Sikkim FC”. Goal.com. Truy cập 13 tháng 11 năm 2012.
  14. ^ “Karim Bencharifa begins second stint as chief coach of Mohun Bagan”. NDTV. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập 20 tháng 11 năm 2012.
  15. ^ “Spanish coach for Sporting Clube de Goa”. NDTV. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập 4 tháng 12 năm 2012.
  16. ^ “New Coaching Regime”. United Sikkim FC – Facebook. Truy cập 10 tháng 12 năm 2012.
  17. ^ Bali, Rahul. “Santosh Kashyap appointed as the head coach of ONGC”. Goal.com. Truy cập 18 tháng 12 năm 2012.
  18. ^ Noronha, Anselm. “Salgaocar FC 4–0 Air India: David Booth's side sign off the year in style”. Goal.com. Truy cập 30 tháng 12 năm 2012.
  19. ^ “Shillong Lajong FC sack Desmond Bulpin, assistant Thangboi Singto to take over as interim coachFC”. Goal India. Truy cập 22 tháng 1 năm 2013.
  20. ^ “Air India meet ONGC in rescheduled tie”. I-League. Bản gốc lưu trữ 7 tháng 5 năm 2013. Truy cập 2 tháng 3 năm 2013.

Bản mẫu:I-League Bản mẫu:Mùa giải I-League Bản mẫu:2012-13 Bóng đá Ấn Độ Bản mẫu:2012 Bóng đá châu Á (AFC) Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2013